Những số liệu trong phần thống kê này được lấy từ nhiều nguồn khác nhau. Chủ yếu là từ cuốn Annuario Pontificio 2007, Agenzia Internationale FIDES (Thông Tấn Xã Quốc Tế FIDES).
Các tên nước có kèm theo dấu * (hoa thị) là nước có liên lạc ngoại giao chính thức với Toà Thánh Vatican. Để khỏi lặp lại, chúng tôi ghi bằng chữ viết tắt sau đây.
Tên các nước được xếp theo mẫu tự chữ cái.
ttp : toà thượng phụ (patriarchate).
tgp : tổng giáo phận (archdiocese).
gp : giáo phận (diocese).
ghttđp : giám hạt tông toà Đông Phương (apostolic exarchate).
hpd : hạt phủ doãn (prelature).
hbq : hạt bản quyền (ordinariate).
đvbh : đan viện biệt hạt (abbacy Nullius).
đdtt : hạt đại diện tông toà (apostolic vicariate).
pdtt : hạt phủ doãn tông toà (apostolic prefecture).
gqtt : hạt giám quản tông toà (apostolic administration).
gđtq : giáo địa tự quyền (mission sui juris).
đdqđ : hạt đại diện quân đội (military ordinariate).
tp : thượng phụ (patriarch).
hy : hồng y (cardinal).
tgc : trưởng giáo chủ (exarchate).
tgm : tổng giám mục (archbishop).
gm : giám mục (bishop).
lm : linh mục (priest).
tr : triều (diocesan).
d : dòng (religious).
thđnm : tu hội đời nam (secular institution [men]).
thđn : tu hội đời nữ (secular institution [women]).
ptvv : phó tế vĩnh viễn (permanent deacon).
cs : chủng sinh (major seminarian).
nts : nam tu sĩ (brother).
nt : nữ tu (sister).
tsgd : thừa sai giáo dân (lay missionaries).
glv : giáo lý viên (catechists).
rt : rửa tội (baptism).
hp : hôn phối (marriage).
dscg : dân số Công giáo (catholic population).
tsd : tổng số dân (total population).
gx : giáo xứ (parish).
Afghanistan là quốc gia Hồi giáo ở Nam-Trung Á. Tháng 1-2002, các linh mục tuyên uý người Italia và Anh Quốc đã dâng Thánh lễ công khai đầu tiên sau gần 10 năm ở kabul, tại Đại sứ quán Italia.
Ai Cập* ttp. 2; gp. 11; đdtt. 1; ghttđp. 1; tp. 1; hy. 1; tgm. 2; gm. 16; gx. 214; lm. 431 (226 tr., 205 d.); ptvv. 3; cs. 138; nts. 53; nt. 1.176; glv. 2.168; rt. 3.384; dscg. 214.000 (0,29%); tsd. 74.030.000.
Albania* tgp. 2; gp. 3; gqtt. 1; tgm. 3; gm. 5; gx. 132; lm. 146 (50 tr., 96 d.); ptvv. 1; cs. 24; nts. 18; nt. 439; rt. 4.271; dscg. 509.000 (16,1%); tsd. 3.150.000.
Algeria* tgp. 1; gp. 3; tgm. 2; gm. 3; gx. 39; lm. 88 (33 tr., 55 d.); ptvv. 2; cs. 8; nts. 29; nt. 190; rt. 16; dscg. 3.000 (0,01%); tsd. 32.916.000.
Andorra* gx. 7; lm. 16 (10 tr., 6d.); nt. 18; rt. 357 dscg. 75.000 (96%); tsd. 78.000.
Angola* tgp. 3; gp. 13; hy. 1; tgm. 5; gm. 17; gx. 280; lm. 781 (381 tr., 400 d.); cs. 1.228; ptvv.1; nts. 129; nt. 2.182; glv. 25.491; rt. 203.523; dscg. 8.080.000 (55,6%); tsd. 14.528.000.
Anh Quốc (England)* tgp. 4; gp. 15; ghtt. 1; đdqđ. 1; hy. 1; tgm. 7; gm. 33; gx. 2.372; lm. 4.396 (3.185 tr., 1.211 d.); ptvv. 638; cs. 144; nts. 1.648; nt. 5.768; rt. 61.562; dscg. 4.072.681 (8,8%); tsd. 46.074.916.
Antigua và Barbuda* gp. 1; gm. 1; gx. 2; lm. 12 (6 tr., 6 d.); ptvv. 4; cs. 1; nt. 9; rt. 77; dscg. 8.000 (12,5%); tsd. 64.000.
Áo* tgp. 2; gp. 7; đv. 1; hbq. 1; đdqđ. 1; hy. 2; tgm. 4; gm. 16; gx. 3.072; lm. 4.323 (2.647 tr., 1.676 d.); ptvv. 533; cs. 315; nts. 439; nt. 5.041; glv. 1.926; rt. 53.351; dscg. 5.976.000 (73%); tsd. 8.220.000.
Ả Rập Saudi gx. 5; lm. 4 (1 tr., 3 d.); ptvv. 1; nt. 16; rt. 412; dscg. 890.000; tsd. 23.150.000.
Argentina* tgp. 14; gp. 50; hpd. 3; ghttđp. 3; đdqđ. 1; hy. 2; tgm. 23; gm. 77; gx. 2.659; lm. 5.845 (3.817 tr., 2.028 d.); ptvv. 700; cs. 1.745; nts. 788; nt. 8.923; rt. 560.835; glv. 92.848; dscg. 35.408.000 (90%); tsd. 38.689.000.
Armenia* hbq. 1 (cho người Công giáo Armenia thuộc Đông Âu); tgm. 2; gx. 18; lm. 4 (d.); cs. 10; nts. 1; nt. 21; rt. 794; dscg. 150.000 (4%); tsd. 3.220.000.
Azerbaijan* tsd. 7.700.000; Hồi giáo chiếm 87%. Công giáo chỉ là một cộng đoàn nhỏ gồm những người Ba Lan và người gốc Armenia, sống gần thủ đô Baku. Công giáo theo nghi lễ La Tinh được thiết lập vào tháng 12-1993, dưới quyền giám quản tông toà Caucasus.
Ấn Độ* ttp. 1; major archbishoprics. 2 (Syro-Malabar and Syro- Malankara); tgp. 30; gp. 128; tp. 2; hy. 5; tp.2; tgm. 34; gm. 158; gx. 8.907; lm. 23.522 (12.530 tr., 10.277 d.); ptvv. 18; cs. 13.754; nts. 3.214; nt. 90.651; glv. 65.033; rt. 341.797; dscg. 18.102.000 (1,6%); tsd. 1.097.000.000.
Bahamas* gp. 1; gm. 1; gx. 30; lm. 28 (12 tr., 14 d.); ptvv. 14; cs. 6; nt. 15; glv. 235; rt. 529; dscg. 49.000 (15%); tsd. 328.000.
Bahrain* gx. 1; lm. 4 (d.); nt. 19; rt. 156; dscg. 38.000 (4,3%); tsd. 720.000.
Ba Lan* tgp. 15; gp. 28; đdqđ. 1; hbq. 1; hy. 8; tgm. 21; gm. 106; gx. 10.158; lm. 28.826 (22.448 tr., 6.378 d.); ptvv. 8; cs. 6.304; nts. 1.383; nt. 23.333; glv. 14.533; rt. 352.070; dscg. 36.696.000 (96%); tsd. 38.194.000.
Bangladesh* tgp. 1; gp. 5; tgm. 2; gm. 8; gx. 85; lm. 292 (155 tr., 137 d.); cs. 113; nts. 62; nt. 1.094; glv. 1.483; rt. 8.105; dscg. 305.000 (0,20%); tsd. 144.261.000.
Barbados* gp. 1; gm. 2; gx. 6; lm.10 (4 tr., 6 d.); ptvv. 1; nt. 11; cs. 1; rt. 118; dscg. 10.000 (3,6%); tsd. 273.000.
Bắc Triều Tiên hay CHDCND Triều Tiên tsd. 22.540.000. Không có số liệu dscg chính thức. Theo báo cáo năm 1969, dscg. chỉ có khoảng 100.000.
Belarus* tgp. 1; gp. 3; hy. 1; tgm. 1; gm. 4; gx. 413; lm. 381 (209 tr., 172 d.); cs. 152; nts. 11; nt. 355; rt. 6.833; dscg. 1.003.000 (10%); tsd. 10.310.000.
Belize* gp. 1; gm. 2; gx. 13; lm. 33 (17 tr., 16 d.); ptvv. 3; cs. 3; nts. 3; nt. 63; glv. 518; rt. 2.675; dscg. 219.000 (76%); tsd. 288.000.
Benin* tgp. 2; gp. 8; hy. 1; tgm. 4; gm. 9; gx. 230; lm. 583 (459 tr., 124 d.); cs. 533; nts. 138; nt. 1.149; glv. 12.071; rt. 47.091; dscg. 2.073.000 (28%); tsd. 7.449.000.
Bermuda gp. 1; gm. 1; gx. 6; lm. 7 ( 1 tr., 6 d.).; cs. 1; nt. 2; rt. 84; dscg. 9.000 (16%); tsd. 67.000.
Bhutan gx. 1; rt. 1; dscg. khoảng 500; tsd. 2.311.000.
Bỉ* tgp. 1; gp. 7; đdqđ. 1; hy. 1; tgm. 3; gm. 18; gx. 3.929; lm. 7.003 (4.195 tr., 2.808 d.); ptvv. 576; cs. 203; nts. 986; nt. 12.733; glv. 8.282; rt. 79.754; dscg. 7.757.000 (76%); tsd. 10.481.000.
Bồ Đào Nha* ttp. (Lisbon) 1; tgp. 2; gp. 17; đdqđ. 1; tp. 1; hy. 2; tgm. 7; gm. 41; gx. 4.402; lm. 3.984 (2.934 tr., 1.050 d.); ptvv. 174; cs. 475; nts. 321; nt. 5.890; glv. 62.233; rt. 84.537; ds