Print  
Giáng Sinh và thời thơ ấu của Đức Giêsu
Bản tin ngày: 13/12/2012   Website: Truyền bá Tin Tức Công Giáo


1. Người được Thánh sử Luca gởi tặng sách Tin Mừng là ai?


a. Ông Thêôphêlô

b. Ông Thêôphilô

c. Ông Phaolô

d. Ông Giuliô


2. Sứ thần đã truyền tin cho tư tế Dacaria.


a. Sứ thần Micae

b. Sứ thần Raphael

c. Sứ thần Gabriel


3. Vợ của tư tế Dacaria:


a. Bà Êlisabét            

b. Bà Anna

c. Bà Bátseva            

d. Bà Êliseva


4. Dòng tộc tư tế của bà Êlisabét:


a. Tư tế Aharon         

b. Tư tế Xađốc

c. Tư tế Dacaria        

d. Tư tế Lêvi


5. Thời vua Dothái cai trị miền Giuđê khi Sứ thần Gabriel truyền tin cho tư tế Dacaria là ai?


a. Vua Atêra

b. Vua Hêrôđê Acrippa

c. Vua Hêrôđê Antipa

d. Vua Hêrôđê Cả


6. Nơi đứng bên phải của Sứ thần Gabriel khi hiện ra với tư tế Dacaria:


a. Đền thờ

b. Bàn thờ

c. Hương án

d. Cửa thành Giêrusalem


7. Miền đất, nơi Sứ thần Gabriel hiện ra với tư tế Dacaria:


a. Miền Samaria   

b. Miền Giuđê

c. Miền Galilê       

d. Miền Thập tỉnh


8. Sứ thần Gabriel loan báo với tư tế Dacaria, vợ ông sẽ sinh con trai. Và tên con trẻ được đặt là gì?


a. Samuen                

b. Gioan

c. Giêsu                    

d. Dacaria


9. Đây là những thứ mà con trẻ của bà Êlisabét không được dùng đến:


a. Rượu lạt               

b. Châu chấu

c. Thịt chiên              

d. Mật ong


10. Vì không tin những điều Sứ thần nói, nên tư tế Dacaria bị:


a. Câm                     

b. Mù

c. Bỏ đói                  

d. Giam tù


11. Sứ thần Gabriel nói với tư tế Dacaria về Gioan, con trẻ sẽ đầy thần khí và quyền năng của ai?


a. Ngôn sứ Môsê

b. Ngôn sứ Êlia

c. Tư tế Aharon

d. Thượng tế Menkixêđê


12. Mẹ của Thánh Gioan Tẩy Giả tên là gì?


a. Bà Êlisabét            

b. Bà Êliseva

c. Bà Bátseva            

d. Bà Anna


13. Cha của Thánh Gioan Tẩy Giả tên là gì?


a. Ông Gioan             

b. Ông Simon

c. Ông Giôna              

d. Ông Dacaria


14. Thánh Gioan lớn hơn Đức Giêsu bao nhiêu tháng?


a. 3 tháng                

b. 6 tháng

c. 9 tháng                 

d. 12 tháng


15. Sứ thần của Chúa nói với ông Dacaria: “Này ông Dacaria, đừng sợ, vì Thiên Chúa đã nhận lời ông cầu xin: bà Êlisabét, vợ ông, sẽ sinh cho ông 1 đứa con trai, và… … …”


a. Ông phải đặt tên cho nó là Gioan.

b. Ông phải hiến dâng nó cho Thiên Chúa.

c. Ông phải tạ ơn cho Thiên Chúa.

d. Ông phải làm lễ cắt bì cho nó.


16. Vì không tin nên sứ thần Gáprien nói: “Này đây ông sẽ bị câm, không nói được, cho đến ngày các điều ấy xảy ra, bởi vì ông đã không tin lời tôi, là những lời… …”


a. Sẽ được ứng nghiệm đúng thời đúng buổi.

b. Sẽ được thực hiện.

c. Đã được tiên báo.

d. Đã được Thiên Chúa linh ứng.


17. Sứ thần đã truyền tin cho Đức Maria tên là gì?


a. Sứ thần Micae

b. Sứ thần Raphael

c. Sứ thần Gabriel


18. Sứ thần Gabriel đến với Đức Maria tại thành nào?


a. Thành Caphácnaum         

b. Thành Giêrusalem

c. Thành Nadarét                 

d. Thành Bêtania


19. Tên mà Sứ thần Gabriel báo cho Đức Maria biết con trẻ sẽ sinh ra là gì?


a. Samuen                

b. Gioan

c. Giêsu                    

d. Môsê


20. Đức Giêsu sẽ thừa hưởng ngai vàng của ai?


a. Vua Hêrôđê           

b. Vua Arêta

c. Vua Đavít                

d. Vua Salem


21. “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà”. Lời chúc mừng Đức Maria của ai?


a. Ông Giuse

b. Bà Êlisabét

c. Sứ thần Raphael

d. Sứ thần Gabriel


22. “Người sẽ ngự xuống trên Đức Maria và quyền năng Đấng Tối Cao sẽ rợp bóng trên Bà” là ai?


a. Đức Giêsu          

b. Thánh Thần

c. Thiên Chúa        

d. Ngôn sứ Êlia


23. Khi Sứ thần Gabriel chào Đức Maria: “Mừng vui lên ”. Nghe lời ấy, Đức Maria rất… …


a. Sợ hãi                   

b. Bối rối

c. Lo âu                    

d. Mừng rỡ


24. Khi truyền tin cho Đức Maria, Sứ thần Gabriel loan báo trẻ Giêsu sẽ trị vì nhà nào đến muôn đời?


a. Giacóp                  

b. Abraham

c. Đavít                    

d. Giuse


25. Lời đầu tiên Sứ thần Gabriel nói với trinh nữ Maria:


a. “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng,Đức Chúa ở cùng bà”.

b. “Kính chào bà, trinh nữ Maria”.

c. “Kính chào bà, người nữ được chúc phúc”.

d. “Mừng vui lên, người nữ được chúc phúc”.


26. Sứ thần Gáprien nói với Đức Maria: “Bà sẽ thụ thai, sinh hạ một con trai và đặt tên là Giêsu, Người sẽ nên cao cả, và được gọi là ai?


a. Con Đấng Tối Cao

b. Ngôi Hai Thiên Chúa

c. Đấng Cứu Thế

d. Đấng Mêsia.


27. Đức Maria thưa với Sứ thần: “Vâng, tôi đây là nữ tỳ của Chúa, … … …”


a. xin Chúa cứ làm cho tôi như lời Sứ thần nói.

b. Xin hãy làm mọi sự theo ý Ngài.

c. Xin đón nhận tất cả mọi việc như Thánh ý Ngài.

d. Xin cho ý Chúa được thể hiện.


28. Người chị họ của Đức Maria tên là gì?


a. Bà Susanna           

b. Bà Êliseva

c. Bà Êlisabét            

d. Bà Anna


29. “Em được Chúa chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và người con em cưu mang cũng được chúc phúc.” Lời chào mừng Đức Maria này là của ai?


a. Bà Êlisabét            

b. Ông Giuse

c. Ông Dacaria     

d. Sứ thần Gabriel


30. Người hát bài ca “Ngợi khen” (Magnificat):


a. Mẹ Maria               

b. Bà Êlisabét

c. Tư tế Dacaria        

d. Các thiên sứ


31. Thời gian Đức Maria lưu lại với bà Êlisabét bao lâu?


a. 1 tháng                

b. 3 tháng

c. 6 tháng                 

d. 9 tháng


32. Khi gặp Đức Maria, bà Êlisabét liền nói : “Em được chúc phúc hơn mọi người phụ nữ, và người con em đang cưu mang … …”


a. Cũng được chúc phúc.

b. Chính thật là Con Thiên Chúa.

c. Là Đấng Kitô.

d. Là người mà toàn dân Ítraen đang mong đợi


33. Đức Maria nói:


“Linh hồn tôi ngợi khen Đức Chúa,

Thần trí tôi hớn hở vui mừng,

Vì Thiên Chúa,… … …”


a. Đấng cứu độ tôi.

b. Đã nhớ đến tôi.

c. Đã thực hiện nơi tôi những điều trọng đại.

d. Đã ban nhiều ân sủng cho tôi.


34. Đức Maria nói:


“Chúa giơ tay biểu dương sức mạnh,

Dẹp tan phường lòng trí kiêu căng.

Chúa hạ bệ những ai quyền thế,

Người nâng cao mọi kẻ khiêm nhường.

Kẻ đói nghèo, Chúa ban của dư đầy,

Người giàu có, … … …”


a. Lại bị đuổi về tay trắng.

b. Bị ném vào lửa đời đời.

c. Trở thành người tay trắng.

d. Sẽ chịu nhiều khổ đau.


35. Tên của đứa trẻ, con của tư tế Dacaria và bà Êlisabét là gì?


a. Dacaria                 

b. Gioan

c. Samuen                

d. Giêsu


36. Sau khi sinh được bao ngày thì người ta đặt tên cho con trẻ?


a. 6 ngày                  

b. 7 ngày

c. 8 ngày                  

d. 9 ngày


37. Khi đặt tên cho đứa bé là Gioan, tư tế Dacaria liền… …


a. Vui mừng hớn hở

b. Bắt tay với mọi người

c. Nói được

d. vào đền thờ cầu nguyện tạ ơn.


38. Tác giả “Bài ca chúc tụng” (Benedictus).


a. Tư tế Dacaria

b. Đức Maria

c. Ông Gioan Tẩy giả

d. Bà Êlisabét


39. Ông Dacaria được đầy Thánh Thần, liền nói tiên tri rằng :

“Chúc tụng Đức Chúa là… … …,

đã viếng thăm cứu chuộc dân Người”.


a. Thiên Chúa Israel.

b. Thiên Chúa chúng con.

c. Thiên Chúa của cha ông chúng con.

d. Thiên Chúa của tổ phụ chúng con.


40. Ông Dacaria được đầy Thánh Thần, liền nói:


 “Thiên Chúa ta đầy lòng trắc ẩn,

Cho… … … tự chốn cao vời viếng thăm ta,

Soi sáng những ai ngồi nơi tăm tối và trong bóng tử thần,

Dẫn ta bước vào đường nẻo bình an”.


a. Vầng Đông

b. Mặt trời

c. Ngôi Hai Con Chúa

d. Đấng Cứu Chuộc


41. Theo Thánh sử Mátthêu, Người sinh ra ông Giuse, chồng của bà Maria tên là gì?


a. Ông Giuse            

b. Ông Hêli

c. Ông Giacop           

d. Ông Dacaria


42. Người đã thành hôn với Đức Maria là ai?


a. Ông Giacop           

b. Ông Giuse

c. Ông Dacaria          

d. Ông Gioan


43. “Emmanuel” được ngôn sứ nào tiên báo ?


a. Ngôn sứ Isaia

b. Ngôn sứ Êdêkien

c. Ngôn sứ Mikha

d. Ngôn sứ Êlia


44. “Thiên Chúa ở cùng chúng ta” có nghĩa là:


a. Emmanuel            

b. Giêsua

c. Giôsuê                       

d. Maranatha


45. Vua Dothái thời Chúa Giêsu ra đời.


a. Vua Hêrôđê Cả

b. Vua Hêrôđê Antipa

c. Vua Philip

d. Vua Hêrôđê Acrippa


46. Hoàng đế Lamã thời Chúa Giêsu ra đời.


a. Hoàng đế Augúttô

b. Hoàng đế Cơlaudiô

c. Hoàng đế Tibêriô

d. Hoàng đế Xêda


47. Những người từ phương Đông đến thờ lạy Hài Nhi Giêsu.


a. Các nhà chiêm tinh

b. Các thầy tư tế

c. Những người chăn chiên

d. Các tiên tri


48. Nơi Hài Nhi Giêsu sinh ra.


a. Nadarét                

b. Bêlem

c. Bêtania                 

d. Gôngôtha


49. “Phần ngươi, hỡi Bêlem, miền đất Giuđa, ngươi đâu phải là thành nhỏ nhất của Giuđa, vì ngươi là nơi vị lãnh tụ chăn dắt Israel - dân Ta, sẽ ra đời”. Lời ngôn sứ nào đã tiên báo?


a. Ngôn sứ Isaia

b. Ngôn sứ Êdêkien

c. Ngôn sứ Mikha

d. Ngôn sứ Êlia


50. Tổng trấn thời Chúa Giêsu sinh ra.


a. Tổng trấn Quiriniô

b. Tổng trấn Philatô

c. Tổng trấn Phếttô

d. Tổng trấn Phêlích


51. “Vinh danh Thiên Chúa trên trời,

Bình an dưới thế cho người Chúa thương.” 

Những người hợp với các sứ thần cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa là ai?


a. Các thiên thần

b. Các đạo sĩ

c. Các mục đồng

d. Người dân Bêlem


52. Khi Hài nhi Giêsu sinh ra, muôn vàn thiên binh hợp với sứ thần cất tiếng ngợi khen Thiên Chúa rằng: “Vinh danh Thiên Chúa trên trời; bình an dưới thế…  …”


a. Cho những ai được Chúa thương.

b. Cho mọi người trần ai.

c. Cho loài người Chúa thương.

d. Cho người Chúa tuyển chọn.


53. Với những người chăn chiên, Sứ thần Chúa nói: “Hôm nay, một Đấng Cứu Độ đã sinh ra cho anh em trong … … …, Người là Đấng Kitô Đức Chúa.”


a. Thành vua Salem.

b. Thành Bêlem.

c. Nhà Giacóp.

d. Thành vua Đavít.


54. Với những người chăn chiên, Sứ thần Chúa nói : “Anh em cứ dấu này mà nhận ra Người, anh em sẽ gặp thấy một trẻ sơ sinh bọc tã,… … …”


a. Nằm trong máng cỏ.

b. Trong hang lừa bé nhỏ.

c. Được bà Maria bồng ẵm.

d. Nằm giữa bầy chiên lừa.


55. Đây là những tặng vật mà các nhà chiêm tinh tặng Hài Nhi Giêsu:


a. Mộc dược, vân hương & vàng

b. Vân hương, lôi hội & vàng

c. Vàng, nhũ hương & mộc dược

d. Vàng, vân hương & nhũ hương


56. Tại đền thờ, vị ngôn sứ đã nói với Đức Maria : “Còn chính bà, một lưỡi gươm sẽ đâm thấu tâm hồn bà.”


a. Ông Siméon         

b. Bà Anna

c. Ông Simon          

d. Ông Dacaria


57. Người bát bài ca “An bình ra đi” (Nunc Dimitis) là :


a. Đức Maria             

b. Tư tế Dacaria

c. Ông Simon            

d. Ông Siméon


58. Nữ ngôn sứ đã gặp Hài Nhi và hai ông bà trong Đền thờ Giêrusalem.


a. Bà Anna                     

b. Bà Đơvôra

c. Bà Átnat                     

d. Bà Ađa


59. Cha của nữ ngôn sứ Anna.


a. Ông Bơthuên              

b. Ông Amram

c. Ông Pơnuên               

d. Ông Giacóp


60. Chi tộc của nữ ngôn sứ Anna, người đã gặp Hài Nhi Giêsu  trong Đền Thờ.


a. Chi tộc Asê      

b. Chi tộc Lêvi

c. Chi tộc Giuđa         

d. Chi tộc Mơnasê


61. Người đã tìm giết Hài Nhi Giêsu.


a. Hoàng đế Augúttô

b. Tổng trấn Philatô

c. Vua Hêrôđê Cả

d. Vua Hêrôđê Antipa


62. Đất nước Hài Nhi Giêsu cùng gia đình lánh nạn.


a. Nước Ai Cập          

b. Nước Do Thái

c. Nước Ả Rập          

d. Nước Liban


63. Thế là ứng nghiệm lời ngôn sứ: “Ở Rama, vẳng nghe tiếng khóc than rền rĩ: tiếng bà Rakhen khóc thương con mình và không chịu để cho người ta an ủi, vì chúng không còn nữa.” Lời của ngôn sứ nào?


a. Ngôn sứ Giêrêmia

b. Ngôn sứ Êdêkien

c. Ngôn sứ Dacaria

d. Ngôn sứ Xôphônia


64. Người đã khóc than con mình theo ngôn sứ Giêrêmia  tại Rama tên là gì?


a. Bà Rêbêca                  

b. Bà Anna

c. Bà Xara                      

d. Bà Rakhen


65. Theo luật dạy rằng: “Mọi con trai đầu lòng phải được gọi là của thánh, dành cho Chúa”, và cũng để dâng của lễ theo luật Chúa truyền, là 1 đôi chim gáy hay… … …


a. 1 cặp bồ câu non.

b. 1 con dê béo.

c. 1 con chiên 1 tuổi.

d. 1 con chiên non.


66. Tại Đền Thờ, ông Simêon ẵm lấy Hài Nhi và chúc tụng Thiên Chúa:


“Muôn lạy Chúa, giờ đây,

theo lời Ngài đã hứa,

xin để tôi tớ này được an bình ra đi.

Vì chính mắt con được thấy ơn cứu độ

Chúa đã dành sẵn cho muôn dân :

Đó là… … …, là vinh quang của Israel, dân Ngài ”


a. Ánh sáng soi đường cho dân ngoại

b. Ơn cứu độ cho muôn dân

c. Đấng Cứu Thế đã được hứa ban

d. Ánh sáng cho muôn dân


67. Với Đức Maria, ông Simêon nó: “Còn chính bà, … … … sẽ đâm thâu tâm hồn bà.”


a. 1 lưỡi đòng           

b. 1 lưỡi gươm

c. Nỗi thống khổ        

d. 1 lưỡi giáo


68. “Ta gọi Con Ta ra khỏi Ai Cập”. Lời của ngôn sứ nào?


a. Ngôn sứ Hôsê              

b. Ngôn sứ Isaia

c. Ngôn sứ Giêrêmia          

d. Ngôn sứ Êlia


69. Người cai trị miền Giuđê sau khi vua Hêrôđê Cả băng hà là ai?


a. Vua Hêrôđê Áckhêlao

b. Vua Hêrôđê Antipa

c. Vua Philíp              

d. Vua Ácrippa


70. Thành mà gia đình thánh gia cư ngụ sau khi từ Ai cập trở về:


a. Thành Giêrusalem

b. Thành Caphácnaum

c. Thành Xiđôn

d. Thành Nadarét


71. Ông Giuse và bà Maria lạc mất Chúa Giêsu vào năm Người được bao nhiêu tuổi?


a. 7 tuổi                   

b. 9 tuổi

c. 10 tuổi                  

d. 12 tuổi 


72. Năm 12 tuổi, Đức Giêsu cùng với hai ông bà lên Đền Thờ Giêrusalem mừng lễ gì và hai ông bà đã lạc mất Người ở đó?


a. Lễ Lều                    

b. Lễ Ngũ Tuần

c. Lễ Vượt Qua            

d. Lễ Xá Tội


73. Khi thấy Chúa Giêsu ngồi giữa các bậc thầy, người liền nói: “Con ơi, sao con lại làm cho cha mẹ như thế? Con thấy không, cha con và mẹ đây đang phải cực lòng tìm con!” Người đã nói câu này là ai?


a. Vị thượng tế 

b. Đức Maria, Mẹ người 

c. Ông Giuse

d. Bà Êlisabét


74. Tại Đền Thờ, khi thấy Đức Giêsu ngồi giữa các bậc thầy, hai ông bà sửng sốt. Song Đức Giêsu nói: “Sao cha mẹ lại tìm con? Cha mẹ không biết là… … … ở nhà của Cha Con sao?”


a. Con có bổn phận

b. Con phải cầu nguyện

c. Con cần làm việc

d. Con phải



***


Giải đáp 


GIÁNG SINH & THỜI THƠ ẤU CỦA ĐỨC GIÊSU


1. Ông Thêôphilô (Lc 1,1)

2. Sứ thần Gáprien (Lc 1,5-25)

3. Bà Êlisabét (Lc 1,5-25)

4. Tư tế Aharon (Lc 1,5-25)

5. Vua Hêrôđê Cả (Lc 1,5-25)

6. Hương án (Lc 1,5-25)

7. Miền Giuđê (Lc 1,5-25)

8. Gioan (Lc 1,5-25)

9. Rượu lạt (Lc 1,5-25)

10. Câm (Lc 1,5-25)

11. Ngôn sứ Êlia (Lc 1,5-25)

12. Bà Êlisabét (Lc 1,5-25)

13. Ông Dacaria (Lc 1,5-25)

14. 6 tháng (Lc 1,26-38)

15. Ông phải đặt tên cho nó là Gioan. (Lc 1,5-25)

16. Sẽ được ứng nghiệmđúng thời đúng buổi. (Lc 1,5-25)

17. Sứ thần Gáprien (Lc 1,26-38)

18. Nadarét (Lc 1,26-38)

19. Giêsu (Lc 1,26-38)

20. Vua Đavít (Lc 1,26-38)

21. Sứ thần Gáprien (Lc 1,26-38)

22. Thánh thần (Lc 1,26-38)

23. Bối rối (Lc 1,26-38)

24. Giacóp (Lc 1,26-38)

25. “Mừng vui lên, hỡi Đấng đầy ân sủng, Đức Chúa ở cùng bà”.(Lc 1,26-38)

26. Con Đấng Tối Cao (Lc 1,31-32)

27. xin Chúa cứ làm cho tôi như lời sứ thần nói. (Lc 1,38)

28. Bà Êlisabét (Lc 1,9-45)

29. Bà Êlisabét (Lc 1,39-45)

30. Mẹ Maria (Lc 1,39-45)

31. 3 tháng (Lc 1,39-45)

32. cũng được chúc phúc. (Lc 1,42)

33. Đấng cứu độ tôi. (Lc 1,46-47)

34. lại bị đuổi về tay trắng (Lc 1,51-53)

35. Gioan (Lc 1,59-66)

36. 8 ngày (Lc 1,59-66)

37. nói được (Lc 1,59-66)

38. Tư tế Dacaria (Lc 1,67-79)

39. Thiên Chúa Israel (Lc 1,67-79)

40. Vầng Đông (Lc 1,78-79)

41. Ông Giacop (Mt 1,1-17)

43. Ngôn sứ Isaia (Mt 1,18-25) (Is7,14)

44. Emmanuen (Mt 1,18-25)

45. Vua Hêrôđê Cả (Mt 2,1-12)

46.  Hoàng đế Augúttô (Lc 2,1-20)

47. Các nhà chiêm tinh (Mt 2,1-12)

48. Bêlem (Mt 2,1-12)

49. Ngôn sứ Mikha (Mt 2,1-12) (Mikha 5,1)

50. Tổng trấn Quiriniô (Lc 2,1-20)

51. Các thiên thần (Lc 2,1-20)

52. Cho loài người Chúa thương (Lc 2,1… )

53. Thành vua Đavít (Lc 2,1-20)

54. nằm trong máng cỏ. (Lc 2,1-20)

55. Vàng, nhũ hương & mộc dược (Mt 2,1-20)

56. Ông Siméon (Lc 2,22-35)

57. Ông Siméon (Lc 2,29-32)

58. Bà Anna (Lc 2,36-38)

59. Ông Pơnuên (Lc 2,36-38)

60. Chi tộc Asê (Lc 2,36-38)

61. Vua Hêrôđê Cả (Mt 2,13-18)

62. Nước Ai Cập (Mt 2,13-18)

63. Ngôn sứ Giêrêmia (31,15) (Mt 2,13-18)

64. Rakhen (Mt 2,13-18)

65. 1 cặp bồ câu non (Lc 2,23-24)

66. Ánh sáng soi đường cho dân ngoại (Lc 2,29-32)

67. 1 lưỡi gươm (Lc 2,35)

68. Ngôn sứ Hôsê (11,1) (Mt 2,13-18)

69. Vua Hêrôđê Áckhêlao (Mt 2,19-23

70. Thành Nadarét (Mt 2,19-23)

71. 12 tuổi (Lc 2,41-50)

72. Lễ Vượt Qua (Lc 2,41-45)

73. Đức Maria, Mẹ người  (Lc 2,41-50)

74. Con có bổn phận (Lc 2,41-50)


Nguyễn Thái Hùng
In ngày: 23/04/2024
Website: Truyền bá Tin Tức Công Giáo
Print