Hạnh phúc nào bằng nếu trên đời có một người đồng hành hợp ý.
Truyen-tin.net - Sơ lược dữ kiện:

  • ♥ Tiểu sử Các Thánh: 272
  • ♥ Các Bài đọc thánh lễ: 772
  • ♥ Văn hoá, nghệ thuật: 1154
  • ♥ Tin tức, chuyên đề... 15093
  • ♥ Thư viện hình ảnh: 6916
  • ♥ Suy niệm Lới Chúa: 784
  • ♥ Video: 2269
  • ♥ Tài liệu tham khảo: 780

... cùng những sưu tập khác.
tt
Laudetur Jesus Christus - Ngợi khen Chúa Giêsu Kitô NewsFeed
-
TÀI LIỆU » Đọc Sách
Back TRỞ LẠI (Cập nhật: 16/02/2011 12:00:00 SA)
A  A  A
Lịch sử Giáo Hội qua 100 trình thuật (100)

(DIE GESCHICHTE DER KIRCHE IN 100 REPORTAGEN)

Tác giả: Josef Holzer

Người dịch: Đinh Phan Cư, Phạm Hồng Lam

TRÌNH THUẬT 100
GIÁO HỘI HOÀN VŨ NĂM 1978

Lúc Gioan Phaolô II bắt đầu sứ vụ, Giáo hội Công giáo có 742,4[1] triệu tín hữu, khoảng 18% dân số thế giới. Dân số thế giới lúc đó được ước lượng là 3,92 tỉ người. Theo Niên giám Thống kê của Giáo hội Công giáo năm 1978 thì đa số tín hữu Công giáo sống tại châu Mỹ, nơi đây có 350 triệu tín hữu, chiếm 62% dân số. Kế tiếp là châu Âu với 263 triệu tín hữu. Ở châu Á có 56 triệu tín hữu, chiếm 3% dân số. Châu Phi có 50 triệu tín hữu, chiếm 12% dân số. Còn lại 10 triệu tín hữu sống ở châu Úc. Và 13,4 triệu tín hữu sống rải rác trên các quần đảo.

Giáo hội “kiểu Mỹ”

Một biến cố làm nổi bật sự hiện diện của Giáo Hội ngoài châu Âu là dịp Đại hội Thánh Thể năm 1926 ở Chicago (Hoa Kỳ). Trong dịp này, Giáo hoàng  Piô XI cử Hồng y Bonzano làm đặc sứ tới dự. Ngày 11-6, con tàu “Aquitanien” trương cờ giáo hoàng, chạy vào vịnh New York, trong khi đó thành phố nổi vang còi hụ chào đón. Các tàu cứu hoả hộ tống Aquitanien, vừa chạy vừa phun nước lên cao. Cả những tờ báo không Công giáo cũng đăng những tít lớn: “Ngài hồng y của chúng ta chào đón vị Đặc sứ”. Một xe lửa đặc biệt đã chờ sẵn rước hồng y Đặc sứ tại nhà ga New York. Xe lửa đặc biệt này chỉ có 7 toa và sơn màu đỏ “hồng y”. Ngày 17-6, “Hồng hoả xa” đến Chicago. Buổi tiệc tiếp tân được tổ chức trong một đại sảnh đường. Trong dịp này Tổng thống Coolidge gửi tới thông điệp: “Nếu Hoa Kỳ tiến bộ về kinh tế, nếu Hoa Kỳ là thành trì bảo vệ nền hoà bình và công chính thì điều đó phát xuất từ  niềm tin tôn giáo sâu xa của dân nước này”.

Một ban hợp ca với 62.000 học sinh đã hát trong thánh lễ dành cho thiếu nhi ngày 21-6. Và 250.000 nam nữ tín hữu Công giáo đã tham dự giờ cầu nguyện vào buổi tối. Rất nhiều bậc vị vọng trong Giáo Hội đã phát biểu tại đại hội, trong đó có Hồng y Faulhaber, Tổng Giám mục Muenchen và Đức ông Seipel, cựu thủ tướng Áo quốc.

Trong cuộc rước kiệu Thánh Thể lớn vào ngày cuối của đại hội ở Mundelein cách địa điểm đại hội 60 cây số tính ra các phương tiện giao thông đã chuyên chở 800.000 người đi về trong ngày. Chín con đường xe hơi, năm tuyến đường hoả xa được dành riêng cho người tham dự đại hội. Chỉ riêng công ty xe lửa “North Shore Railroad” đã chuyên chở khứ hồi 250.000 người tham dự.

Cổng vào thế giới

Nhờ những di dân mang Kitô giáo vào vùng đất mới, mà nay gọi là Hoa Kỳ, con đường đưa Giáo Hội trở thành một tổ chức hoàn vũ được mở ra. Giáo Hội rời châu Âu và vùng biển Địa Trung để đặt chân lên một lục địa mới bên kia địa cầu.

Giáo Hội ở bắc Mỹ châu khởi đầu từ thế kỷ 17. Năm 1634 nhà quý tộc Nghị viện Baltimore, một người Anh công giáo, lập thuộc địa ở Maryland. Năm 1789, J. Carroll là vị giám mục Công giáo đầu tiên ở Bắc Mỹ, đặt toà tại thành phố Baltimore. Dưới quyền coi sóc của ông có 30.000 giáo dân, trong tổng số 4 triệu di dân ở bắc Mỹ. Hàng giáo sĩ lúc đó chỉ có 25 linh mục. Những linh mục này cũng như Giám mục Carroll đều thuộc dòng Tên, một dòng vừa mới bị giải tán.

Sau cuộc nội chiến (1861-1865) làn sóng di dân lại tiếp tục. Trong những đợt di dân này có nhiều người Công giáo Ireland, có cả người Công giáo Đức và Ý. Những di dân này phần lớn định cư trong những thành phố lớn vùng đông bắc.

Vì có sự tách biệt giữa Giáo Hội và nhà nước nên không một công dân Mỹ nào buộc phải khai báo tôn giáo của mình trong cuộc kiểm kê dân số. Vì thế số tín hữu Công giáo lúc ấy ở Hoa Kỳ chỉ được phỏng đoán. Chỉ trong năm 1957, uỷ ban kiểm tra được phép hỏi tất cả các công dân trên 14 tuổi về tôn giáo của mình. Trong tổng số 119.330.000 người được hỏi có 78.982.000 (62,2%) khai là tín hữu Tin lành, 30.669.000 (25,7%) khai là tín hữu Công giáo. Năm 1964, người ta phỏng đoán có 44 triệu tín hữu Công giáo trên tổng số 185 triệu dân Hoa Kỳ. Thời Công đồng Vatican I (1870), đã có sự tham dự của 6 vị tổng giám mục, 39 giám mục và một viện phụ, tất cả đều là người Mỹ. Đến năm 1968, con số phỏng đoán như sau: 46,2 triệu tín hữu Công giáo, 69 triệu tín hữu Tin lành thuộc nhiều phái khác nhau như Quaeker, Methodist, Anglikan, Puritan, Mormon và nhiều nhóm khác nữa. Như thế có thể nói Giáo hội Công giáo Mỹ là một cộng đoàn đức tin chặt chẽ và lớn mạnh nhất tại Hoa Kỳ.

Biển chuyển không thể không nhận ra tại Nam Mỹ

Một trong những nguyên nhân khủng hoảng hiện nay của Giáo Hội tại Nam Mỹ là sự thiếu sót trong thế kỷ XVI. Thổ dân được rửa tội, nhưng đã không được “Phúc Âm hoá”. Một khuyết điểm khác nữa là đã không cấp thời thành lập hàng giáo sĩ địa phương. Do đó ngày nay vẫn có đến 80% giáo sĩ ở châu Mỹ Latinh đến từ Âu châu và bắc Mỹ.

Thêm vào đó, chủ nghĩa cộng sản càng ngày càng vững đất đứng ở vùng đất này, vì mặc dù Giáo Hội đã cố gắng hết mình nhưng vẫn không thúc đẩy thành công được một cuộc cách mạng xã hội theo tinh thần. Niềm hy vọng cho tương lai ở đây lúc này tuỳ thuộc vào các nhóm học hỏi Sách Thánh hình thành trong dân chúng, tuỳ thuộc vào 65.000 cộng đoàn nền tảng, vào sự gia tăng dấn thân xã hội nơi các tín hữu Công giáo trong thành phố và vào nỗ lực hội nhập nền thần học “Tây phương” vào văn hoá địa phương. Lần đầu tiên toàn dân ở đây cảm nhận được trách nhiệm đối với cuộc sống Giáo Hội và công cuộc truyền giáo. Một biến chuyển không thể không nhận ra: thay đổi từ một Giáo Hội thực dân thành Giáo Hội toàn dân, một Giáo Hội do dân khai lập và xây dựng.

Châu Á, một lục địa có vấn đề

Châu Á là nơi xuất hiện nhiều tôn giáo lớn trên thế giới như đạo Do Thái, Kitô, Hồi, Phật, Khổng, Thần, Hindu (Ấn giáo). Nhưng trong “lục địa nhiều tôn giáo nhất địa cầu” này, Công giáo chỉ chiếm 3% dân số. Riêng Phi Luật Tân, Ấn Độ, Nam dương đã chiếm 30% tín hữu Công giáo của châu Á. Vai trò của đạo Công giáo trong các quốc gia cộng sản tại Á châu hoàn toàn không đáng kể.

Kitô giáo gặp khó khăn không những vì chủ thuyết cộng sản, mà còn do nhiều yếu tố khác nữa. Người châu Á thường nghĩ rằng khi sinh ra đời là đã thuộc về một tôn giáo rồi, cho nên việc cải giáo thường gặp khó khăn và hiếm xảy ra. Ngoài ra, các tôn giáo phương Đông không có ý niệm về một Giáo Hội (có tổ chức chặt chẽ), về một khoa tín lý và về một yêu sách tôn giáo tuyệt đối như trong Giáo hội Công giáo. Vì thế, không có gì lạ khi một người Á châu có cảm tình đồng một lúc với nhiều tôn giáo. Chẳng hạn như ở Nhật, số tín hữu Công giáo chính thức nước này là 700.000, vậy mà trong cuộc kiểm kê dân số có tới 7 triệu người xưng là “tín hữu Công giáo”.

Giáo Hội tại châu Phi

Châu Phi, với 400 triệu dân, tuy sát nách Tây phương Kitô giáo về phương diện địa lý, nhưng lại là một lục địa xa cách Kitô giáo nhất so với các lục địa khác. Năm 1307, ở châu Á đã có hàng giáo phẩm từ khi Johann ở Montecorvino được bổ nhiệm Tổng Giám mục Bắc kinh. Mãi đến cuối thế kỷ XV mới tìm thấy châu Mỹ. 100 năm sau châu Mỹ trở thành thuộc địa và được truyền giáo. Tại châu Phi, sau khi quân Hồi tiêu diệt các cộng đoàn Kitô giáo vào thế kỷ thứ VII thì mọi nỗ lực truyền giáo về sau không thể nào tiến hành được nữa. Sau này, khi cả lục địa này được khám phá, việc truyền giáo lại được tiếp tục, nhưng vẫn không thành công. Một cuộc bột phát lớn mới chỉ xảy ra trong thế kỷ 20. Từ năm 1952 đến 1972, số tín hữu Công giáo ở châu Phi bỗng nhiên tăng gấp 3 lần, đang từ 12 triệu rưỡi tăng lên 36 triệu. Số các linh mục ở châu Phi cũng tăng đồng thời từ 1.400 lên 4.200 vị. Giám mục từ 2 tăng lên 147 vị. Riêng tại Obervolta số tín hữu Công giáo tăng gấp 6 lần, từ 60.000 tăng vọt lên 360.000. Ở Zaire có nửa triệu người xin chịu thánh tẩy trên tổng số 5 triệu dân.

Nguyên do của sự bùng dậy nhanh chóng của Giáo hội châu Phi là các trường học của các nhà truyền giáo. Năm 1945, 95% học sinh ở vùng phía đông châu Phi, vùng chịu ảnh hưởng của Anh, theo học các trường của các nhà truyền giáo. Năm 1971, toàn thể châu Phi có 6 triệu học sinh theo học các trường Công giáo. Đặc biệt ngày nay có vô số các giáo lý viên giáo dân đang hâm nóng đức tin nơi dân chúng và giúp Giáo Hội đứng vững trước làn sóng chống báng Giáo hội Công giáo tại đây.

Giai đoạn khó khăn mà Giáo hội châu Phi hiện đang gánh chịu bắt nguồn từ thập niên 1960. Trong thập niên này nhiều quốc gia tại đây đã thu hồi được độc lập và nhiều lãnh tụ da đen cầm quyền xướng lên chuyện “giữ vững đất”, có nghĩa là trở về lại với các tôn giáo bộ lạc xa xưa và đẩy là đạo ngoại nhập ra khỏi nước. Trước hoàn cảnh đó, việc “Phi châu hoá” khá sớm ở đây đã giúp Giáo Hội tại lục địa này đứng vững. “Phi châu hoá” từ hàng giáo phẩm và các giáo sĩ, rồi cả hình thức phụng vụ và thần học.

Giáo Hội năm 2000

Vào năm 2000 có 70% tín hữu Công giáo sống trong các quốc gia đang phát triển. Lịch sử Giáo hội trong tương lai càng ngày càng xa lìa châu Âu. Và Giáo Hội càng ngày càng ít mang khuôn mặt châu Âu, một khuôn mặt đã từng được tin cậy. Dù vậy Giáo hội Công giáo sẽ vẫn là Giáo Hội như từ trước đến nay. Dù Giáo Hội trong tương lai vẫn không bao giờ hoàn hảo, vẫn còn những yếu đuối con người và vẫn còn những sai lầm, Giáo Hội vẫn sẽ cố gắng tiếp tục đem đến cho kẻ tin một quê hương, cho kẻ tìm một điểm hẹn.

***

* Mục lục tên người, tên đất và sự việc

Số ghi sau danh mục là số thứ tự các trình thuật

Chữ viết tắt: Gc: giáo hoàng, Gcđđ: Giáo hoàng đối đầu, Gm: giám mục, Hy: hồng y, Th: thánh

A

Aachen 20, 26, 34

Abaelard Peter 44, 45

Abbasiden 16

Abd ar Rahman 16

Adalbert, Th., Gm. 30

Ai cập 4, 8, 16, 17, 33, 34, 56

Ireland 14, 41

Akkon 33, 34, 35

Alarich, Vua 7, 9

Alba, Quận công 71, 75

Alberich II, Bạo chúa 25

Albert, Đại đế, Th. 44, 45

Albi 37, 38, 39, 41

Alboin, Vua 15

Albrecht đất Brandenburg, hy 62

Aleman 12

Alexandrô II., Gc. 13, 26, 28

Alexandrô III., Gc. 13, 36, 39, 40

Alexandrô V., Gcđđ. 50, 51

Alexandrô VI., Gc. 55, 57, 58, 69, 74

Alexandrô VII., Gc 83

Alexandrô VIII., Gc. 83

Alexandria 4, 6, 7, 8, 16

Alfons ở Liguori, Th. 84

Alkamin, Thủ lãnh 34, 40

Alkuin 19, 20

Amadeus đất Savoie 54

Ambrôsiô, Th., Gm. 7, 8, 9, 73

Ấn Độ (người) 16, 58, 68, 70

Ấn Độ giáo 100

Anagni 46, 47, 49

Anastasi ô II., Gc. 11

Ănglô xắcxông 14, 15, 18, 19

Anh, nước 3, 8

Anh giáo 67, 76, 100

Ánh sáng 44, 75, 84, 85

Ankyra, Hội đồng 5

Anna, nữ hoàng Anh 52

Anselm ở Canterbury, Th., Gm. 36

Ansgar, Th. 22

Âutinh, Th., Gm. 7, 8, 12, 13, 16, 37, 41, 56

Âutinh ẩn tu 38, 41, 60, 63

Antiochia 5, 8, 16, 31

Antonelli, Hy. 90

Antôn, Th., ẩn tu 6, 7

Antôn ở Padua, Th. 41

Ân (ơn) xá (giảng) 31, 42, 59, 61, 62

Áo 1, 20, 31, 33, 35, 42, 45, 54, 63, 78, 85, 87, 89, 90, 92

Ảrập 5, 9, 16, 17, 31, 35, 56

Arius, lạc giáo 4, 6

Arius, tín đồ 8, 9, 10, 13

Aristarch ở Samos 80

Ar mê ni 5, 54, 56

Arnold ở Brescia 21, 33

Askalon 32

Assisi 40, 41, 47

Athanasius, Th., Gm. 4, 5, 6, 7

Athenagoras, Tp. 8, 99

Attila, Vua 9, 10, 15

Augsburg 1, 29, 30, 62, 63, 73

Augsburg, Hoà bình 72, 81

Augsburg, Tuyên tín 63

August đất Sachsen 79

Augustus, hoàng đế 3, 19, 20

Averroes 44

Avignon 35, 47, 48, 49, 50, 51, 83, 84, 89

B

Bacon Roger 45

Bắc Âu 41, 51, 78

Bắc Mỹ 65, 78

Ba Lan 23, 38, 42, 45, 51, 54, 65, 78, 82, 99

Balduin, Vua 31

Balkan 37, 55, 56, 59

Baltimore, Nghị sĩ 100

Ba mươi năm, chiến tranh 72

Băng đảo 22

Bungari 24, 31, 55, 98

Barberini Maffeo (Ur ba nô VIII)  81

Barbarossa (hoàng đế Friedrich I) 33, 34, 39

Barcelona 68

Bartholomêô, đêm 65, 75

Basel 54, 55, 59, 62, 64, 65, 71

Basilius, Th. 6, 11

Ba tây 58, 68

Baume, tu viện 27

Bebel August 94

Becket Thomas, Th. 36, 67

Bellarmin Robert, Hy. 80

Belgrad 33, 55, 56, 66, 82

Biển Đức III, Gc. 25

Biển Đức VIII, Gc. 26

Biển Đức IX, Gc. 26

Biển Đức XI, Gc. 47

Biển Đức XII, Gc. 48

Biển Đức XIII, Gcđđ. 51

Biển Đức XIII, Gc. 50

Biển Đức XIV, Gc. 84

Benincasa 49

Bern 65, 78

Bernard ở Clairvaux, Th. 32, 34, 35, 37, 44, 45, 46

Berno, Viện phụ 27

Bertha, Nữ hoàng 14

Berthold đất Regensburg 38

Berulle Pierre 77

Bí tích 37, 39, 42, 43, 59, 60, 61, 62, 64, 65, 67, 84

Biên bá tước 20

Biển Đức, Th. 11, 12, 15, 27, 35, 41

Biển Đức, tu sĩ 24, 38

Birgitt ở Thuỵ Điển, Th.  49

Bjoern, Vua 22

Bismarck Otto, 92, 93

Bồ đào nha 50, 58, 70, 84, 92

Bogomil 37

Boehmen 20, 39, 42, 45, 54, 56, 78

Boleyn Anna 67, 71, 76

Bologna 30, 41, 54, 55, 66, 69, 71, 78, 84, 87

Bonaventura, Th. 45

Bonifacius, Th. 14, 19, 73

Bonifaciô VI., Gc. 25

Bonifaciô VIII., Gc. 42, 46, 47, 48

Bonifaciô IX., Gc. 42, 50

Bônxêvich 97

Borgia Alfonso (Ka li xtô III.) 55

Borgia Cesare 58

Borgia Franz, Th. 58, 74

Borgia Lukrezia 58

Borgia Rodrigo 55, 58

Bordeaux 35, 47, 77

Boris, ông hoàng 23

Bormann Martin 97

Borô maeus Karl, Th., Hy. 72, 73, 75

Bossuet, Gm. 83

Bourbon 65

Bourgogne 12, 50, 53, 54, 63, 72, 79

Bremen 35, 78

Bruno, Bá tước Egisheim và Dagsburg (Lêô IX) 24

Bruno, Gm. 26

Burckhard ở Strassburg 58

Byzanz 9, 10, 19, 20, 99

C

Caccini Tomaso 80

Cách mạng Pháp 27, 86, 88, 92

Cahor Jakob (Gioan XXII) 48

Cải cách (Reformation, nhà) 62, 72, 73, 77, 78, 91

Calvin Johann 39, 65, 71

Canh tân Giáo Hội, nỗ lực 27, 39, 58

Canisius Petrus Th., 71, 72, 73, 75

Canossa, chuyến đi 8, 29

Capellari Mauro (Grêgôriô XVI) 87

Carafa Gian Pietro (Phaolô IV) 71 Carpentras 47, 48

Carrol, Gm., 100

Cassiodor 11

Castelli Benedetto 80

Castelfidardo 89

Castel Gandolfo 90

Cauchon, Gm., 53

Cavour Camillo 89

Cayenne 86

Cervini Marcello (Marcellô II.) 71

Cesarini 54

Chalzedon (Can xê đôn) 6

Karl VI, vua Pháp 53

Karl VII, vua Pháp 53

Karl VIII, vua Pháp 57

Karl IX, vua Pháp 75, 76, 77

Chatillon 77

Chiaramonti Barnabas (Piô VII.) 87, 88

Chính thống giáo 10, 23, 24, 28, 54, 59, 98

Chlodwig (Clôvis) vua 10, 12, 13, 14, 18, 19

Christine, Nữ hoàng 79

Citeaux (Xitô) 32

Chlarendon 36

Chống tân tiến (thề) 95

Chống Do Thái 97

Chủng viện tổng hợp 85

Chuyên chế, chủ nghĩa 46, 47, 71

Chuyên chế quốc gia, học thuyết 48, 56, 81, 83, 84, 85

Claver Petrus, th 70

Clavius Christoph 80

Clermont 31

Cleve Anna 67

Cluny 25, 26, 27, 28, 29, 31, 32

Codex Argenteus 9

Colloredo , Gm., 83

Colonna Oddo (Martinô V.) 51

Colonna Sciarra, Hy., 46, 47, 48

Công giáo, đại hội 93

Công giáo, phong trào 41, 95

Consalvi Ercole, Hy., 88

Condulmer Gabriele (Ơgêniô IV.) 54

Công đồng 10, 48, 50, 51, 52, 53, 57, 63, 66, 69

Công đồng Basel 54, 59, 62

Công đồng Canxêđôn 6

Công đồng Konstanz 51, 63, 98

Công đồng Lateran (IV.) 38, 39, 40, 42, 43

Công đồng Lyon 83, 98

Công đồng Nicêa 4, 9

Công đồng Pavia 26

Công đồng Pisa 50

Công đồng Trento 69, 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 91, 98

Công đồng Vatican (I.) 83, 91, 92, 98

Công đồng Vatican (II.) 16, 92, 98, 99

Công đồng Vienne 35, 47

Công đồng, chủ trương ưu quyền 46, 50, 51, 54, 55, 62, 66, 69, 83

Công giáo cổ 92, 93

Cộng sản 2, 23, 56, 88, 90, 96, 98, 100

Cordoba 16, 34

Corvea 22

Cossa Baltassar (Gio an XXIII.) 50, 51

Crespi, Hiệp ước Hoà bình 69

Cromwell Thomas 67

Cứu độ (chủ nghĩa) 42

Cứu rỗi, giáo huấn về ơn 61, 69

Cyprianô, Th., 2, 5

Cyprus (đảo) 35, 43, 76

Cyrill, Th., 23

D

Damiette 34

Dân ca 8

Di dân 9, 10, 11

Decius, hoàng đế 2, 5

“Defensor pacis” 83

Dịch hạch 15, 42, 45, 48, 72, 73

“Dictatus Papa” 28

Diderot 88

Diego, Gm., 38

Dießenhofen 64

Dijon 32

Diogenes, hoàng đế 31

Diokletian, hoàng đế 2, 3, 8, 24

"Divini Redemptoris" 96

Do Thái (giáo) 2, 3, 16, 31, 34, 48

Do Thái, bách hại 97, 98

Doellinger Ignaz 92

Domremy 53

Don Juan đất Áo 76

Dòng, khấn 27, 35, 38, 68, 84, 86

Dòng, luật 11

Dòng, y phục 68

Dòng ăn xin 37, 38, 41

Dòng ba 41

Dòng Chúa Cứu Thế 84, 93

Dòng giảng thuyết (Đaminh) 38

Dòng hiệp sĩ 35, 38

Dòng Hiệp sĩ  Đức 35

Dòng Hiệp sĩ Đền thờ 35, 47

Dòng kín, nữ tu 74

Dòng Tên  68

Dòng Tên, tu sĩ  68, 69, 72, 75, 76, 84, 88, 93

Dòng Tên, nữ  tu 76

Dụ vàng 48, 81

Dunas Skatus 44

Duphot 87

Duy lý, chủ nghĩa 90

Đ

Đa minh, Th., (tu sĩ) 38, 39, 41, 42, 44, 45, 49, 64

Đại học 38, 52, 53, 54, 59, 62

Đại học Paris (Sorbonne) 44, 45, 48, 50, 51, 68

Đại học Wien 49

Đại kết, nỗ lực 72, 98

Đại Maehren, Vương quốc 23, 30

Đan mạch (người) 18, 22, 59

Đảng Trung tâm 93, 97

Đánh tội 42, 45

Đất Thánh 32, 33, 34, 35, 36, 41, 68, 70

Đế chính Rôma của quốc gia Đức 88

"Đệ tam Quốc xã" 42

"Điều khoản" Pháp (Giáo hội tự trị) 83, 85, 91

Độc thân 28, 72

E

Eck Johann 62

Eckehard, Thầy 45

Edessa 32

Eduard VI., vua 71

Einhard 19, 20

Elias ở Cortona 41

Elisabeth I, Nữ hoàng 71, 76

Elisabeth, Th., 41

Elvira, Hội đồng 5

Emmeran, Th., 14

Engels Friedrich 94

Engilbert, Viện phụ 30

Erasmus ở Rotterdam 56, 57, 64, 71

Erfurt 60

Essex 67

Ethelbert, Vua 14, 18

Ơ gê ni ô III, Gc., 32

Ơ gê ni ô IV, Gc., 54, 55

Eubesius ở Caesarea, Gm., 3

Eubesius ở Nikomedia, Gm., 4

F

Faber Peter 68, 73

Famagusta 76

Farnese Alessandro (Phao lô III.) 59

Fasani Raniero 42

Fatimiden 16

Farel Wilhelm 65

Favianis 10

Febronius (chủ trương) 83, 85, 91

Fêlixtô III, Giáo hoàng  15

Fêlixtô V, Gcđđ., 54, 55

Ferrara 54, 57, 87

Ferdinad I, hoàng đế 72, 73, 76, 81

Feßler Joseph, Gm. 91

Firenze 26, 49, 55, 56, 57, 59, 65, 66, 80, 81, 88, 89

Fisher John, Gm. 67, 69

Flandres 39, 75, 76

Florensz Adrian (Ha dri a nô VI.) 66

Fontainebleau, Thoả ước 88

Formosô, Giáo hoàng  25

Foucauld Charles 93

Franken (Đại quốc, Vương  quốc Franken) 12, 13, 14, 16, 18, 19, 20, 21, 22, 25, 26

Frankfurt 48, 72

Frankfurt, Đại hội Vương quốc ở 48

Franz I, Vua Đại quốc Franken 66, 69, 82

Franz I, hoàng đế 35

Franz II, hoàng đế 87, 88

Franz Joseph I, hoàng đế 81, 93, 95

Friedrich I, hoàng đế (Barbarossa) 33, 34, 39

Friedrich II, hoàng đế 34, 37, 43, 44

Friedrich II, Vua 84

Friedrich III, hoàng đế 55, 56

Friedrich đất Tirol 51

Friedrich đất Schwaben 33

Friedrich đất Sachsen 59, 63

Friedrich ở Mainz, Gm. 26

Friesach 38

Friesen 14, 18, 19

Fritzlar 14

Fugger 62

Fulda 22, 78

G

Gaeta 89

Galerius, hoàng đế 2, 3

Galilê 80, 81

Gallien (Pháp) 5, 6, 8, 13, 14

Gallus, Th., 14

Garibaldi Giuseppe 89

Gasparri, Hy., 96

Geiserich, Vua 9, 15

Geismar 14

Gelasiô I, Gc., 10, 15

Genève 65, 99

Genua (người) 33, 50, 55, 56

German (người german, tính chất german) 9, 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 18, 19, 22, 24, 26, 79

Ghislieri (Pi ô V.) 75

Giáo hoàng , dụ bầu cử 28, 48

Giáo hoàng , ưu quyền 15, 61, 62, 91, 92

Giáo dân giảng 39

Giáo dân bổ nhiệm giáo sĩ (Investitur) 26, 28, 29

Giáo hội cải cách calvin 65, 67

Giáo hội quốc gia 18, 85, 86

Giáo lý công giáo 65, 73

"Giáo lý Rôma", sách 75

Giáo phái 39, 64

Gioan VIII, Gc., 23, 25

Gioan X, Gc., 25

Gioan XI, Gc., 25

Gioan XII, Gc., 25, 26

Gioan XVI, Gc., 30

Gioan XXII., Gc., 48

Gioan XXIII., Gcđđ., 51, 98

Gioan XXIII., Gc., 94, 98, 99

Gioan Phaolô I., Gc., 99

Gioan Phaolô II., Gc., 99, 100

Gioan Thập giá 74

Gioberti Vinzenzo 89

Glarus 64, 79

Goa 70

Goebels Joseph 97

Gondi Philipp 77

Goten 9, 10, 79

Goten Tây 9, 12, 15

Gottfried đất Bouillon 31

Gran 30

Gratian, hoàng đế 8

Grêgôriô I, Gc., 11,14. 15, 21

Grêgôriô VI, Gc., 26, 28

Grêgôriô VI, Gc., 28, 29, 31

Grêgôriô VI, Gc., 34, 41

Grêgôriô VI, Gc., 45

Grêgôriô VI, Gc., 49

Grêgôriô VI XII., Gc., 50, 51, 52

Grê gô ri ô XVI Gc., 89, 92

Gregoire ở Tours, Gm., 12

Guillaume đất Oranien 75, 83

Gyrovagen 11

H

Habsburg (nhà) 45, 50, 71

Hadrianô I, Gc., 18, 19

Hadrianô VI, Gc., 59, 66, 69, 99

Hagia Sophia 4, 24

Halberstadt 62

Hamburg 22

Harald ở Đan mạch 22

Hattin, Mũi 33

Hedschra 17

Hefele Joseph, Gm., 91, 92

Henri IV, Vua Pháp 75, 77

Henri đất Navarra 75

Henry I, Vua Anh 36

Henry II, Vua Anh 36, 67

Henry III, Vua Anh 34

Henry V, Vua Anh 53

Henry VIII, Vua Anh 63, 66, 67, 71, 72, 76

Heinrich I, hoàng đế 26, 30

Heinrich II, hoàng đế 27, 30

Heinrich III, hoàng đế 21, 24, 27

Heinrich IV, hoàng đế 28, 29, 31

Heinrich V, hoàng đế 29

Heliand 22

Hersch ở Ittingen 64

Hermann đất Saza 35

"Hiến pháp dân sự của giáo sĩ" 86

Hieronymus, Th., 5

Hildebert, Gm., 26

Hi lạp (người hi, Giáo hội hi) 1, 8, 24, 30, 31, 54, 55, 56, 79, 98

Hildegard ở Bingen, Th., 45

Hippo Regius 7, 16

Hirsau 27

Hitler Adolf 78, 96, 97, 98

Hà Lan 65, 72, 75, 76, 82, 83

hoàng đế, lễ phong đế 19, 20, 25, 27, 48, 54, 66, 72

Học nghề, Hội 94

Hofbauer Klemens Maria, Th., 59

Hohenlohe 91

Hồi giáo (tín đồ) 16, 17, 19, 31, 32, 33, 34, 68

Hội đồng (Synode) 72

Hội đồng ở Ankyra 5

Hội đồng ở Antiochia 5

Hội đồng ở Elvira 5

Hội đồng ở Forli 42

Hội đồng ở điện Lateran 30

Hội đồng ở Rôma 11, 46

Hội đồng ở Toulouse 37

Hội đồng ở Verona 39

Hội đồng thế giới về tôn giáo 99

Hội nghị mùa chay 28

Hội người nghèo công giáo 39

Hội nhập (phương pháp) 70

Holbach 88

Honorius, hoàng đế 9

Honorius III, Gc., 13, 34, 38, 40

Hontheim Nikolaus 83, 91

Hormidas, Gc., 15

Hosius ở Cordoba, Gm., 8

Howard Katharina 67

Huấn luyện giáo sĩ 14, 30

Hugenotten (thệ phản) 75

Hugo ở Ostia (Grê gô ri ô IX.) 40, 41

Hugo, Viện phụ 27, 28, 29

Hugo, vua 25

Humbert ở Silvia Candida, Hy., 24

Humbold, Hy., 28

Hung gia lợi 6, 9, 20, 30, 31, 32, 38, 43, 45, 50, 51, 54, 56, 59, 65, 78, 82

Hungnô 9, 79

Huyadi Johann 55

Hus Gioan 39, 53, 54, 59, 61

Hus, chiến tranh chống tín đồ 54

I

In, sách 56

Ingoldstadt 62, 73

Innôxenxô I, Gc., 9, 15

Innôxenxô II, Gc., 13

Innôxenxô III, Gc, 13, 33, 37, 38, 39, 40, 41, 43, 46, 71

Innô enxô VI, Gc., 48

Innôxenxô VII, Gc., 50

Innôxen xô VIII, Gc., 58, 78, 79

Innôxenxô XI, Gc., 83

Innsbruck 72, 73

Institoris Heinrich 78, 79

Irênê, Nữ hoàng đế 19

Irenaeus, Gm., 10

Islam (Hồi giáo) 16, 17, 30, 31, 32, 55, 56, 59, 66, 76, 82, 100

Istanbul 55, 82

J

Jaffa, Hiệp ước 34

Jacob ở Mola 35

Jacôbin 86

Jeanne d' Arc 53, 54

Jerusalem (Giê ru sa lem) 4, 8, 16, 31, 33, 34, 35, 42, 43, 68

Joachim ở Fiore 42, 59, 61

Johann III, Vua 70

Johann ở Capistran  Th., 55

Johanna, Gc., 25

Johanna I, Nữ hoàng 48

Johanniter 35, 66

Jordan ở Sachsen 38

Joseph II, hoàng đế 85, 87, 88

Joseph, chủ trương của 83, 85

Julian, hoàng đế 8

Juliô II, Gc., 58, 60, 67

Juliô III, Gc., 68, 71

Justinian, hoàng đế 10, 11

K

Kaaba 17

Kajetan, Hy., 61

Kalixtô III, Gc., 53, 55, 58

Kamaldulens 85

Kappel 65

Kapuzin, tu sĩ 41, 69, 72, 75, 85

Kara Mustapha 82

Karl Đại đế 18, 19, 20, 21, 22, 24, 26

Karl Martell 16, 19, 53, 66

Karl IV, hoàng đế 48, 49, 51

Karl V, hoàng đế 56, 63, 66, 67, 68, 69, 72, 73, 74, 76, 79

Karl đất Lothringen 82

Kartaeus, dòng 67

Karthago 1, 7

Kastilien 54

Katharina II, Nữ hoàng Nga 84

Katharina đất Aragon 67

Katharina nhà Medici 75

Katharina đất Siena, Th., 49

Kathar, tín đồ 32, 37, 38, 39, 40, 43, 59

Kelten, người 14

Kent 14

Kepler Johann 78

Kerullarius Michael, Thượng phụ 24

Ketteler Wilhelm, Gm., 91, 94

Khoa học tự nhiên 45, 47, 80

Kiew 23

Kilian, Th., 14

Kilikien 4

Kinh viện 44, 45

Klara, Th., (nữ tu dòng) 40, 41, 43, 76, 85

Klêmentô II, Gc., 28

Klêmentô III, Gc., 33

Klêmentô III, Gcđđ., 29

Klêmentô V, Gc., 35, 47, 48

Klêmentô VI, Gc., 48, 49

Klêmentô VII, Gc., 66, 67, 69

Klêmentô VII, Gcđđ, 42, 49, 50

Klêmentô XIII, Gc, 84

Klêmentô XIV, Gc, 84

Koeln 1, 37, 59, 69, 73, 78, 79, 83

Kollonitsch Leopold, Gm., 82

Kolping Adolf 94

Kolumban, Th., 14

Kolumbus Christoph 58, 70

Koenigsberg 35

Konrad II, hoàng đế 27

Konrad III, hoàng đế 32

Konstantin, Đại đế 2, 3, 4, 5, 10, 12, 21, 55, 58

Konstantinôp 2, 7, 8, 10, 15, 16, 18, 19, 21, 23, 24, 30, 33, 54, 55, 56, 99

Konstantin, quà tặng 21

Konstantius II, hoàng đế 8

Konstantius Chlorus, hoàng đế 2, 3

Konstanz 51, 52, 53, 54, 64, 69, 78

Kopernikus Nikolaus 74, 80

Kreta 33, 50

Kroatien (Kroát, người) 23, 51, 55, 56

Khám phá 56, 70, 84

Khó nghèo (nhà tế bần, giúp kẻ nghèo) 6, 8, 21, 27, 30, 36, 37, 40, 41, 42, 43, 44, 59, 62

Khó nghèo, tranh luận 41

"Khoản (77)" 87, 88

Khổng giáo 100

Kĩ nghệ hoá 94

Kunigunde, Hoàng hậu 13

L

Lạc giáo (kẻ lạc giáo) 37, 52

Lambertini Prospero (Biển Đức XIV) 84

"Lamentabili" 95

Langobarden 10, 15, 19, 21, 25

Las Casas 70

Lateran, Hiệp ước 21, 90, 96

Lausanne 54, 55

Laurentius, Th., 2

Lavadin 83

La Verna 41

Lazarít (dòng, tu sĩ) 43, 77, 93

Leipzig 52, 62, 88

Lenin 23, 56, 97

Lễ Mân Côi 76

Lêô I, Đại giáo hoàng  9, 15

Lêô III, Gc., 19, 21

Lêô IV, Gc., 25

Lêô VI, Gc., 24

Lêô VII, Gc., 27

Lêô IX, Gc., 24, 28

Lêô X, Gc., 42, 59, 62, 63, 66, 67

Lêô XIII, Gc., 76, 93, 94, 95

Leopold I, hoàng đế 82, 83

Leopold III, Th., 50

Leopold V, 33

Lepanto 76

Licinius, hoàng đế 3

Liebknecht 94

Liên minh thánh 76

Linh vật, thờ 12, 13, 39, 42, 43, 59, 72

Linz 72, 82, 85

Lionello, Gm., 58

Linh mục lập gia đình 26, 28, 29

Linh mục, đào tạo 59, 77

Linh thao (I nhã) 68

Livland (Latvija) 43

Liutprand, Gm., 25

Loisy Alfred 95

Lombardei 89

London 1, 36, 67, 76

Lorch 1

Lothringen 26

Louis VII, Vua Pháp 32

Louis IX, Th., Vua Pháp 34, 41, 43, 45, 46

Louis XIV, Vua Pháp 75, 82, 83

Louis XV, Vua Pháp 84

Louis XVI, Vua Pháp 86

Louise de Marillac 77

"Luật bảo đảm" 90

Luciani Albino (Gio an Phao lô I.) 99

Luciô III, Gc., 39

Ludwig đất Bayer, hoàng đế 48, 52, 81

Ludwig, "Người ngoan đạo", hoàng đế 22

Luitpold ở Áo 30

Luna Pedro (Biển đức XIII., Gcđđ.) 50

Luther Martin 12, 42, 52, 59, 60, 61, 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 73, 74

Luỹ Thiên thần (Engelsburg) 25, 29, 49, 54, 66, 72, 84, 88

Lyon 1, 83

M

Machiavelli Nicolo 56, 57, 58

Macon 77

Magdeburg 60, 62

Magellan 74

Mainz 1, 16, 22, 25, 28, 33, 34, 42, 59, 62, 69, 78, 83

Majolus, Viện phụ 27

Malta 35, 76, 82

Malteser 35, 82

Milano 7, 8, 26, 29, 56, 57, 58, 69, 72, 73, 75

Milano, Dụ 3

Ma ni kê (thuyết) 7, 37

Manning, Hy., 91

Manresa 68

Mansfeld 60

Mantua 9, 29, 56, 69

Marcellô II., Gc., 69, 71

Marco d'Aviano 82

Marengo 87

Margarete đất Valois 75, 77

Maria Einsiedeln 64

Maria (lễ kính tên gọi) 82

Maria Theresia, nữ hoàng đế 84, 85

Marienburg 35

Marseille 1, 33, 49

Marsilius ở Padua 48, 50, 52, 59, 81, 83, 91

Martin, Th., Gm., 6, 11, 12, 16

Martinô V, Gc., 51, 52, 54

Marx Karl 42, 88, 94, 97

Mary (công giáo), Nữ hoàng Anh 71, 76

Mary Stuart, Nữ hoàng 76

Mastai Fereti (Piô IX.) 89

"Mater et Magistra" 94

Mathilde ở Tuszien 28, 29

Mauritius, hoàng đế 15

Mautern 10

Maxentius, hoàng đế 3, 4

Maximian, hoàng đế 2

Maximinus Daja, hoàng đế 3, 6

Mazzini Giuseppe 89

Medici, Lorenzo nhà 57

Medici, Cosimo nhà 51, 56

Medici, Giovanni Angelo (Pi ô IV.) 72

Medina 17

Mekka 17, 33

Melanchthon 63, 64, 65

Melk 27

Mentana 19

Merowing 12, 19

Method, Th., 23

Methodist (tín đồ) 100

Mezzobarba, Gm., 26

Michael VII,. hoàng đế 31

Miltiades, Gc., 4

Mình Thánh Chúa (rước) 85

"Mit brennender Sorge" 96, 97

Mồ côi (nhà) 21, 35

Mohacs 53, 66

Mohammed 16, 17, 20

Mohammed II, Thủ lãnh 55

Molina Ludwig 68

Mondsee 20

Monte cassino 11, 12, 44

Monte, Giovanni Maria del (Juliô III.) 71

Montesquieu 88

Montfort 35

Montini Giovanni Battista (Phao lô VI.) 99

Mormon (đạo, tín đồ) 100

Morone, Hy., 72

Morus Thomas, Th., 56, 67

Moskau 18

Muenchen 76, 83, 85

Murone Peter (Xê le sti nô V.) 46

Mussolini 90, 96

N

Nantes, Dụ 65, 75

Napoleon I., hoàng đế 27, 35, 86, 87, 88, 89

Narbonne 16, 51

Nam phi 58

Nam Mỹ 100

Nam Tư  2, 3

Năng quyền, tranh chấp 8, 24, 28, 29, 31, 36

Napoli 44, 46, 48, 49, 50, 56, 58, 72, 84, 87

Nausea, Gm., 69

Navarra 70

Na uy 22, 59

Newton Isaac 80

Nga, Giáo hội 18

Nga, người 23, 24, 59

Nhạc nhà thờ 59

Nhân Bản, chủ nghĩa 56

Nhật Bản 68, 70, 100

Nixêa 4, 9, 32

Nixêa, tuyên tín 4

Niketas ở Kon stan ti nôp 37

Nikôlêô I, Gc., 13, 23, 24

Nikôlêô II, Gc., 28, 48

Nikôlêô V, Gc., 55

Nikôlêô V, Gcđđ., 48

Nikôlêô II, hoàng đế 97

Nikolaus ở Kues, Hy., 21

Nikomedia 2, 3

Nimes 75

Nô lệ, (chế độ) 15, 17, 33

Nogaret 46, 47

"Non expedit" 90, 95

Noricum 10

Normandie 36

Norman, người 23, 24, 29

Noyon 65

Numidien 7

Nuernberg 51, 66, 69, 80

Nữ tử bác ái 77

"Nước (Quốc gia) Thiên chúa" 7, 20, 21, 28, 56, 65

O

Obaid Allah 16

Ockham William đất 48, 50, 52, 54, 59, 61, 81

Odescalchi Benedetto (Innôxenxô XI.) 83

Odio, Viện phụ 27

Odoaker, Vua 10, 19

Oratorium 77

Orleans 53, 65

Orsini Napoleon, Hy., 47, 48

Orsini Matteo, Hy., 47

Orvieto 47

Oxford 38, 45, 52

Osiander Andreas 80

Osman 55

Othman, Đạo chủ 17

Otto I., Đại đế 18, 25, 26, 28, 30

Otto ở Vercelli, Gm., 26

P

Pachomius, Th., 6, 11

Padua 38, 45

Paderborn 19

Palamon 6

Parentucelli Tommaso (Nikôlêô V.) 55

Paris 14, 19, 20, 21, 36, 37, 38, 44, 45, 48, 50, 51, 53, 54, 65, 67, 68, 70, 77, 86, 87, 88

Parr Katharina 67

"Pascendi" 95

Passau 30, 82

Patrick, Th., 14

Patrimonium Petri (lãnh địa Phê rô) 21, 89

Paulus ở Nêoxêsarêa, Gm., 4

Paulus ở Thê bai, Th., 5

Palagiô II, Gc., 15

Peniscola 51

Perpignan 51

Perugia 40, 41, 42, 43, 47, 55

Per sê (nước, người ba tư) 5, 16

Peter II, Vua 37, 39

Peter ở Castelnau 37

Peter ở Amiens 31, 32

Petrarca 48, 49

Petrus Damiani, Th., 27, 28

Pfalzschule (Đại học) 20

Phanxicô (Franziskus, tu sĩ Phanxicô) 34, 37, 39, 40, 41, 42, 44, 45, 50, 55, 57, 58, 68, 74, 85

Phanxicô ở Sales, Th. 68

Phanxicô Xaviê, Th. 68, 70

Phần Lan (người) 22, 30

Phân ly đông tây 24, 28, 31, 46, 49, 50, 52, 54, 55, 71, 99

Phaolô III, Gc., 69, 70, 71, 73, 80

Phaolô IV, Gc., 59, 69, 72, 81

Phaolô V, Gc., 80

Phaolô VI, Gc., 8, 92, 99

Phật giáo 100

Phát xít 97

Phi châu 1, 16, 41, 100

Phiếm thần (Pantheismus) 90

Philargi Peter (Alexandrô V.) 50

Philipp I, vua Tây Ban Nha 31

Philipp II, vua Tây Ban Nha 33, 71, 72, 75, 76

Philipp IV, vua Tây Ban Nha 35, 46, 47, 59

Philippe IV, "Người đẹp", vua Pháp 83

Philippe V, vua Pháp 48

Phong kiến, chế độ 26

Phong trào công nhân 94

Phổ (Preußen) 35, 59, 60, 93

Photius, Thượng phụ 23, 24

Phục hưng 54, 55, 56, 57, 58, 60, 62, 66, 69, 75

Phụng vụ, cấm cử hành 29, 57

Piccolomini Eneas Silvio (Pi ô II.) 55, 56

Piemont Sardinien 89

Pippin, Vua 18, 19, 21, 24

Pippin, quà tặng 21

Piô II, Gc., 50, 55

Piô III, Gc., 58, 66

Piô IV, Gc., 72, 73, 75

Piô V, Gc., 75, 76

Piô VI, Gc., 85, 86, 88

Piô VII, Gc., 84, 88

Piô IX, Gc., 89, 90, 93, 95, 98

Piô X, Gc., 95

Piô XI, Gc., 21, 90, 94, 95, 96, 97, 100

Piô XII, Gc., 16, 28, 72, 76, 98

Pira, Giuseppe de la 57

Pisa 49, 50, 51, 56, 57

Plinius trẻ 1

Poitiers 6, 16, 19, 47

Pole Reginald, Hy., 71

Ponthion 21

"Populorum progressio" 99

Prag 48, 52, 72

Preßburg 30

Prignano Bartolomeo (Urbanô VI.) 49

Prouille 38

Provence 50

Ptolemaeus 80

Puritaner (thAnh giáo) 100

Q

"Quadragesimo anno" 94

Quaeker, đạo 100

"Quanta cura" 90

Quốc gia, ý thức 46, 55, 56

Quốc gia Giáo hội 12, 21, 54, 56, 58, 75, 87, 88, 89, 90, 91

Quốc Xã, chủ nghĩa 96, 97, 98

Quỷ (ma quỷ, tin &sợ ma quỉ) 13, 37, 59, 60, 63, 78, 79

Quỹ tôn giáo 85

Quyền bổ nhiệm giáo sĩ của vua Pháp 83

R

Raimund ở Toulouse 37

Rainald ở Montroyal 33

Rampolla Mariano, Hy., 95

Rastislaw 23

Rauscher Othmar, Hy., 91, 93

Ravenna 9, 10, 15, 21, 42

Regensburg 32, 33, 45

Rhens am Rhein 48

Reims 12, 53

"Rerum novarum" 94

Rezzonio Carlo (Klêmentô XIII.) 84

Rhodos 35, 66

Ricci Matteo 84

Richard Loewenherz, vua Anh 82

Richelieu, Hy., 77

Robert ở Gent (Klêmentô VII.) 49

Robert II, vua Pháp 27, 37

Robert ở Molesme 32

Robert Guiscard 29

Robespierre 86

Rối (lạc) đạo, kẻ 62, 63, 78, 79

Rôma, vấn đề 90, 96

Romagna 58, 89

Romulus Augustulus, Hoàng đế 10, 19

Roncalli Giovanni (Gio an XXIII.) 98

Rosenberg Alfred 97

Rossi Pellegrino 89

Rouen 53

Rousseau Jean Jacques 88

Rudolf nhà Habsburg 45

Rupert, Th., 14

Rửa tội, giáo phái 64, 72

Rước lễ trẻ em 95

Rước lễ mùa phục sinh 39

S

Sắc lệnh về việc rước lễ 95

Sách cấm, danh mục 71, 84

Sách Thánh (dịch) 6, 7, 9

Sacco di Rôma 66, 89

Sachsen (dân) 18, 22, 25, 26

Sachsen, sử 26, 37

Saint Lazare 77

Saladin, Thủ lãnh 16, 33

Salamanca 68

Salerno 29

Salm Nikolaus 66

Salzburg 4, 20, 27, 78, 83

Sancian 70

San Giovanni in Laterano 4

San Marco, Firenze 57

Sáng chế 56

Sarabaiten 11

Sarto Giuseppe (Pi ô X.) 95

Savona 50, 88

Savonarola 57, 58, 59, 65

Savoie 50, 65, 75, 84

Schaffhausen 51

Schelling 42

Schenute, Viện phụ 6

Schoenerer, Georg 93

Schwarzenberg Friedrich, Hy., 91

Schwyz 65

Sẹc (nước, dân) 23, 24, 56

Selim I., Thủ lãnh 56

Septimius Severus, Hoàng đế 2, 10

Sergius III., Gc., 25, 27

Servet Michael 65

"Servus Servorum Dei" 15

Seuse Heinrich 45

Severin, Th., 10, 12

Seymur Johanna 67

Siebenbuerger 78

Siena 49, 56, 59, 8

Siger ở Brabant 44

Sigismund, hoàng đế 51, 52, 54

Silvestê, Gc., 4, 39

Simon, đứng cọc gỗ 5, 6

Simon ở Montfort 37

Simonie (mua bán chức tước) 26, 28, 29, 36

Simplicius Gc., 15

Slavơ 23, 24

Slovac, người  23

Slovenen, người 23

Sobieski, Vua Ba lan 82, 83

Soest 93

Sorbonne (xem đại học Paris)

Soubirou Bernadette, Th., 93

Spalatin 63

Spangenberg 64

Spee Friedrich 78, 79

Speyer 29, 32, 63

Sprenger Jacob 78, 79

Stalin 24, 78

Starhemberg Ruediger 82

Staupitz Johann 60

Stavanger 22

Stephan I, Th., Vua Hung 30

Stêphanô II, Gc., 19, 21

Stêphanô V, Gc., 13, 23

Stêphanô VI, Gc., 25

Stêphanô VIII, Gc., 27

St. Gallen 14, 20, 30, 65

St. Omer 76

St. Paul 27

St. Poelten 20, 85

Stockholm 22

Strassburg 45, 65, 69, 79, 82, 83

Subiaco 11

Suleiman I (Soliman) Thủ lãnh 56, 66

"Syllabus" 90, 91, 93, 95

Symmachô, Gc., 11

Syri (người) 4, 5, 6, 8, 16, 17, 41

T

Tabennisi 6

Talleyrand 86

Tanner Adam 78

Tân tiến (chủ nghĩa) 95

Tauler Johannes 45

Tây Ban Nha, nội loạn 96

Tebaldeschi 49

Tellenesin 5

Têrêsa đất Avila, Th. 74, 75, 78

Têrêsa ở Lisieux, Th. 93

Tetzel Johann 61, 62, 74

Thần bí 32, 45, 74

Thần giáo (Deismus) 84

"Thần lý trí" 86

Thần linh, (tin thần linh) 22, 60, 79

Thần quyền 20, 21

Tháng chín, cuộc chém giết 86

Thánh, năm 42, 46, 48, 49, 58

Thánh, phong 30

Thánh, tục thờ 12, 37, 59, 60, 63, 64, 72

Thánh chiến 16, 17

Thánh Phêrô (nhà thờ) 4, 27, 42, 48, 49, 55, 58, 62

Theobald ở Canterbury, Gm. 36

Thêôđoret, Gm. 5

Theodorich, Vua 10, 11, 19

Theodora, Nữ hoàng 25

Theodosius, hoàng đế 3, 8, 10, 24

Theophylakt 25

Thiên nhiên, chủ nghĩa 90

Tôma nhà Aquino, Th. 44, 45, 61, 64

Thomas  ở Kempen 59

Thổ nhĩ kì 16, 30, 31, 32, 33, 35, 54, 55, 56, 66, 68, 76, 82

"Thờ lý trí" 86

"Thờ Đấng tối cao" 86

Thuỵ Điển 22, 59

Thuỵ Sĩ 59, 64, 66, 73, 82

Thuỵ Sĩ, lính canh Vatican 58, 66

Thuyết hai gươm 15, 46, 85

Tiberius II., hoàng đế 15

Tiền định, giáo thuyết 52, 65

Tiệp khắc 23, 51

Tiểu đệ (tu sĩ) 41

Tin lành (đạo, tín đồ) 63, 71, 72, 76, 80, 98

Tin lành, Giáo hội 67

Tin lành, tự do 64, 65

Tin lành thệ phản, chiến tranh 65, 76

Toà thẩm tra 37, 42, 65, 68, 71, 74, 75, 76, 78, 79, 80, 81

Toledo 50

Toletino, Hiệp ước hoà bình 87

Tomacelli (Bonifaciô IX.) Pietro 50

Scotland (người) 14, 41, 50, 54, 65, tôn giáo, chiến tranh 65, 72, 75, 77

Tôn giáo quốc gia 8, 9, 23

Tôn giáo, tự do 72

Tortona 66

Toskana 28, 89, 92

Toulouse 16, 37, 38

Tours 19, 27

Trajan, hoàng đế 1

Tra tấn 35, 78, 84, 85

Trebonius 60

"Treuga Dei" (Ngày hoà bình của Chúa) 27

Trier 1, 8, 16, 69, 78, 79, 83

Truchseß Otto, Gm. 71, 73

Trường học 59, 85

Trung hoa 41, 70

Truyền giáo thế giới 58

Tu hội "Các chị người Anh" 77, 78

Tù nhân chèo thuyền chiến 77

Tu (đời tu, tu sĩ) 6, 20, 32, 35, 61, 67, 71

Tu sĩ (Ireland / Scotlandtô) 14

Tư bản, chế độ 8, 65

Tư tưởng tự do, nhà 44

Tự do (chủ nghĩa) 90, 93

Tự do lương tâm 86

Tục  (đời) hoá 81

Tuyên tín tông đồ 4

Tuyệt thông 8, 24, 29, 31, 34, 36, 39, 41, 42, 46, 47, 48, 50, 57, 59, 62, 63, 76

U

Ulrich đất Augsburg Gm. Th., 26, 30

"Unam Sanctam" 46, 47

UNO 99

Unstrut 30

Urbanô II, Gc., 31, 32

Urbanô V, Gc., 49

Urbanô VI, Gc., 49, 50

Urbanô VII, Gc., 76, 81

Ursula, dòng, nữ tu  69

USA 100

Utrecht 66

V

Vajk (Vua Stephan I.) 30

Valdès Peter (tín đồ) 37, 39, 40, 41, 43, 59, 80

Valence 58, 87

Valentinian, hoàng đế 8

Valerian, hoàng đế 2

Valerius, Gm., 7

Vandalen 7, 15

Văn hoá, đấu tranh 92, 93

Vatican, quốc gia 21, 96

Vật chất, chủ nghĩa 81

Venaissin 83, 84, 89

Venezia (dân) 35, 55, 56, 57, 70, 76, 87

Venezuela 92

Verden, tắm máu ở 18

Vergerio 68, 69

Verona 39

Vesalius 74

Vianney Johann, Th., 93

Vizenza 69

Viện các chị người Anh 76, 78

Viễn chinh thập giá (thánh chiến) 4, 6, 16, 31, 32, 33, 34, 35, 37, 43, 44, 52, 55, 56

Vienne 1, 35, 47

Viktor Emmanuell II., Vua Ý 89, 90

Vinh Sơn ở Paul , Th., 77

Vinh Sơn, nữ tu 77

"Vô nhiễm thai" 90

Vô ngộ (không sai lầm) 83, 91, 92, 98

Vô thần 2, 13, 23, 24, 97

Voltaire 88

Vương công 48, 62, 63, 81

W

Ward Maria 76, 78

Wartburg 63, 68

Wenzel, vua Boehmen 52

Wessobrunner, kinh cầu 22

Westfalen, Hoà bình 72

Weyer Johann 78

Wicliff John 52, 59, 61

Wido, Gm., 26

Widukind 18

Wien, thành  phố 10, 16, 33, 35, 49, 54, 56, 64, 66, 69, 72, 73, 76, 82, 85, 87, 88

Wien, Đại hội 89

Wiking, dân 18

Wilhelm đất Anhalt 60

Wilhelm đất Aquitaine 27

William, vua Anh 36

Wilhelm I, hoàng đế 93

William II, Vua Anh 36

Willibrord, Th., 14

Wittenberg 60, 61, 62, 63, 64, 69

Wladimir I, Th., 23

Wojtyla Karol (Gioan

Phaolô II) 99

Wolfram đất Eschenbach 35

Worms, Dụ 63, 66

Worms, Đại hội đế quốc 29

Worms, Hiệp ước 29

Wulfila, Gm., 4, 9, 10

Wuerzburg 78

X

Xã hội, chủ nghĩa 43, 90

Xêlestinô (Coelestin) III, Gc., 13

Xêlestinô V, Gc., 51

Xitô, tu sĩ 32, 42

Xistô IV, Gc., 58

Xuân bích 12

Y

Inhã đất Loyola, Th., 68, 70, 73, 74, 78

Z

Xacaria, Gc., 19, 21

Zapolya Janos 66

Zuerich 64

Zwelttl Stift 42

Zwingli Ulrich 52, 64, 65,

Zwingli (tín đồ) 72


***

Tài liệu tham khảo:

Albrecht Dieter, (Hrsg.) Katholische Kirche im Dritten Reich. Grünewald Verlag, Mainz, 1976

Bainton Roland H. Martin Luther, Dt. Buchgemeinschaft Berlin, 1967

Basetti Sani Giulio, Franziskus von Assisi, Concilium 4 Jg. Heft 8/9, 1968

Crankshaw Edward, Die Habsburger, Molden Verlag, Wien, 1967

Daniel Rops Henry, Die Kirche, Abendländische Verlagsanstalt, Innsbruck, 1953

Der Prozess, Jean d´Arc 1431 1456, dvt documente, München, 1961

Dussel Enrique, Von der Säkularisierung zum Säkularismus der Wissenschaft (Renaissance bis Aufklärung), Concilium 5 Jg., Heft 879, 1969

Eder Karl, Die Kirche im Zeitalter des konfessionellen Absolutismus (1555 1648), Herder Verlag, Wien, 1949

Ehrhard Albrecht, Urkirche im Frühkatholizismus, Verlag der Buchgemeinde Bonn, 1935

Erikson Erik H., Der junge Martin Luther, Rowohlt Verlag, Hamburg, 1970

Etteldorf Raymond, Die Kirche im Orient, Tyrolia Verlag, Innsbruck, 1963

Fichtenau Heinrich, Geschichte des Mittelalters, Universum Verlagsgesellschaft Wien, 1947

Fülöp Miller Rene, Die die Welt bewegte, Müller Verlag, Salzburg, 1952

Franzen August, Kleine Kirchengeschichte, Herder Verlag, Freiburg, 1965

Franzen August / Bäumer Remigius, Pabstgeschichte, Herder Verlag, Freiburg, 1974

Glaser Hermann, Das Dritte Reich, Anspruch und Wirklichkeit, Herder Verlag, Freiburg, 1961

Gies McGuigan Dorothy, Familie Habsburg, deutsch von Lore von Stiller, 1967

Hammes Manfred, Hexenwahn und Hexenprozesse, Fischer Verlag, 1977, Franfurt/M

Hendrix Scott, Luther und das Papsttum, Concilium 12 Jg. Heft 10, 1976

Hertling Ludwig, Geschichte der katholischen Kirche, Morus Verlag, Berlin, 1953

Hertling Ludwig, Geschichte der katholischen Kirche in den Vereinigten Staaten, Morus Verlag, Berlin, 1954

Hiltebrandt Philipp, Papsttum und Kirche, Union Verlag, Stuttgart, 1957

Hohnsten Georg, Jean Jacques Rousseau, Rowohlt Verlag, Hamburg, 1972

Ich bin Christ, Frühkirchliche Martyrerakten, Übertragen und erläutert von Oda Hagemeyer OBS, Patmos Verlag, Düsseldorf, 1961

Jedin Hubert, (Hrsg.), Handbuch der Kirchengeschichte, Herder Verlag, Freiburg, 1973

Jedin Hubert, Kleine Konziliengeschichte, Herder Verlag, Freiburg, 1959

Künzli Arnold, Karl Marx, Europaverlag, Wien, 1966

Läpple Alfred, Report der Kirchengeschichte, Don Bosco Verlag, München, 1968

Leist Fritz, Der Gefangene des Vatikans, Strukturen päpstlicher Herrschaft, Kösel Verlag, München, 1971

Leitmaier Charlotte, Die Kirche und die Gottesurteile, Herold Verlag, Wien, 1951

Lortz Josef, Geschichte der Kirche, Aschendorffsche Verlagsbuchhandlung, Münster, 1941

Lortz Josef, Die Reformation in Deutschland, Herder Verlag, Freiburg, 1941

Löwenstein Hibertus, Deutsche Geschichte, Haude & Spenersche Verlagsbuchhandlung, Berlin, 1962

Löwith Karl, Weltgeschichte und Heilgeschichte, Urban Bücher, Kohlhammer, Stuttgart, 1953

Luggauer Karl, Habemus Papam, Carinthia Verlag, Klagenfurt, 1976

Luther, Fischer Bücherei, Frankfurt/M, 1955

Mann Golo, (Hrsg.), Propyläen Weltgeschichte, 11 Bände, Ullstein Verlag, Frankfurt/M, 1976

Manns Peter, (Hrsg.), Die Heiligen in ihrer Zeit, Gründewald Verlag, Mainz, 1967

Matt Leonard von Cognet Louis, Vinzenz von Paul, Herold Verlag, Wien, 1959

Mikoletzky Hanns Leo, (Hrsg.), Geschichte lebt, Ueberreuter Verlag, Wien Heidelberg, 1957

Oliver Daniel, Der Fall Luther, DVA Stuttgart, 1972

Peters Wim, Ignatius von Loyola, Concilium 4. Jg., Heft 8/9, 1968

Pfliegler Michael, (Hrsg.), Dokumente zur Geschichte der Kirche, Tyrolia Verlag, Innsbruck, 1957

Post Reinerus, Die Kirche am Vorabend der Reformation, Concilium 3. Jg., Heft 8/9, 1967

Pretscher Josef, Kirchengeschichte aus erster Hand, Arena Verlag, Würzburg, 1964

Hanke Leopold, Die Römischen Päpste, Phaidon Verlag, Wien,Renner, A./Tunk E., Europa im Hochmittelalter, Der Islam, Goldmann Verlag, München

Savonarola, Ketzer oder Heiliger ? Eingeleitet, ausgewählt und übersetzt von Gundolf Gieraths, OP. Herder. 1961

Seeber David Andrea, Das Zweite Vaticanum, Konzils des Übergangs, Herder Verlag, Freiburg, 1966

Seppelt F.X., Pabstgeschichte, Kösel Verlag, München, 1949

Schiel Hubert, Des hl. Augustinus Bekenntnisse, Herder Verlag, Freiburg, 1949

Schmid Carlo/Pleticha Heinrich, Zeitgeschichte aus erster Hand, Arena Verlag, Würzburg, 1967

Schmitz Friedrich, Für Gerechtigkeit und Wahrheit, Bischof Wilhelm Emanuel Freiherr von Ketteler, Arena Verlag, Würzburg, 1962

Schuchert August, Kirchengeschichte, Schweizer Volks Buchgemeinde, Luzern, 1958

Schuck Johannes, Geschichte der Kirche Christi, Echter Verlag, Würzburg, 1949

Schwaiger Georg, Die Aufklärung in katholischer Sicht, Concilium 3. Jg., Heft 8/9, 1967

Sherwin White Adrian, Der römische Hintergrund des Frühchristentums, Concilium 3. Jg., Heft 8/9, 1967

Stratmann Franziskus, Die Heiligen in der Versuchung der Macht, Knecht Verlag, Frankfurt/M, 1958

Türk Hans Joachim, (Hrsg.), Autorität, Gründewald Verlag, Mainz, 1973

Valjavec Fritz, Geschichte der abendländischen Aufklärung, Herold Verlag, Wien, 1961

Vries Wilhelm de, Der christliche Osten in Geschichte und Gegenwart, Augustinus Verlag, Würzburg, 1951

Wodka Josef, Kirche in Österreich, Herder Verlag, Wien, 1959

Wucher Albert, Von Petrus zu Paul, Societäts Verlag, Frankfurt/M., 1970



[1] Theo Niên giám Thống kê của Bộ Truyền giáo Vatican, dân số thế giới năm 2000 có 6.005.049.000 người, với 1.999.566.000 Kitô hữu. Trong số Kitô hữu này gồm 1.056.920.000 Công giáo, 342.035.000 Tin lành, 215.129.000 Chính thống, 79.650.000 Anh giáo và 6.688.000 Công giáo không thuộc Rôma.

Đinh Phan Cư, Phạm Hồng Lam chuyển ngữ
Ghi lại phản hồi, xin nhấn vào »  Nhập ý kiến của bạn:
Ý kiến - nhận xét của bạn về bài:

Lịch sử Giáo Hội qua 100 trình thuật (100)

Tên:
Email:
Ý kiến - nhận xét - Comments:

  (hoặc nhấn phím ESC hoặc nhấn vào khung nền)

Chưa có ý kiến   Pending (3)
TIN - BÀI KHÁC   179 tin bài trong TÀI LIỆU » Đọc Sách
  Vatican II đã trở lại trong các bản tin, đặt ra câu hỏi: Vatican I là gì? | Cao Nguyên
  Diễn văn: “Đế chế tà ác” – Tổng thống Hoa Kỳ Ronald Reagan | Minh Nhật biên tập
  Tết của mẹ | Thanh Phong
  Gặp gỡ Sandra Sabattini, một thiếu nữ 22 tuổi mới được phong chân phước | Cao Nguyên tổng hơp
  Kinh Mân Côi là sự sùng kính với cả Trái tim, Trí óc và Thân thể | Susan Klemond
  Tòa thánh báo cáo về cuộc đàm phán giữa Taliban để ngăn chặn thảm họa nhân đạo | Cao Nguyên dịch
  Tam Nhật Thánh: Tìm thấy các biểu tượng của 7 Bí tích trong Kinh Lạy Cha | Julia Kang - Cao Nguyên dịch
  Phép lạ của Thánh Giuse về chiếc máy bay gãy đôi nhưng không thiệt hại nhân mạng | Mi Trầm
  Đấng đáng kính TGM Fulton Sheen viết về Thánh Giuse | Cao Nguyên
  Sách mới về ĐTC Phanxicô: “Thiên Chúa và thế giới sẽ đến” | Ngọc Yến
  Lịch sử và Tinh thần Nhóm Mân Côi (11) | F.X. Trần Kim Ngọc, OP, chuyển ngữ
  Lịch sử và Tinh thần Nhóm Mân Côi (10) | F.X. Trần Kim Ngọc, OP, chuyển ngữ
  Lịch sử và Tinh thần Nhóm Mân Côi (9) | F.X. Trần Kim Ngọc, OP, chuyển ngữ
  Lịch sử và Tinh thần Nhóm Mân Côi (8) | F.X. Trần Kim Ngọc, OP, chuyển ngữ
  Lịch sử và Tinh thần Nhóm Mân Côi (7) | F.X. Trần Kim Ngọc, OP, chuyển ngữ
  Lịch sử và Tinh thần Nhóm Mân Côi (6) | F.X. Trần Kim Ngọc, OP, chuyển ngữ
  Lịch sử và Tinh thần Nhóm Mân Côi (5) | F.X. Trần Kim Ngọc, OP, chuyển ngữ
  Lịch sử và Tinh thần Nhóm Mân Côi (4) | F.X. Trần Kim Ngọc, OP, chuyển ngữ
  Lịch sử và Tinh thần Nhóm Mân Côi (3) | F.X. Trần Kim Ngọc, OP, chuyển ngữ
  Lịch sử và Tinh thần Nhóm Mân Côi (2) | F.X. Trần Kim Ngọc, OP, chuyển ngữ
Tìm kiếm trong phần Tin - Bài này
 [Tìm tên bài, tên tác giả, nội dung...]
Ý CẦU NGUYỆN THÁNG 4-2024
Cầu nguyện cho vai trò của những người nữ
Chúng ta hãy cầu nguyện để phẩm giá và sự phong phú của những người nữ được nhận biết trong tất cả các nền văn hoá, để không còn sự phân biệt đối xử mà họ là những nạn nhân ở nhiều nơi trên thế giới.
For the dignity of women
During April, Catholics are asked to pray that “the dignity and worth of women be recognized in every culture.” The prayer intention includes praying for an end to the discrimination many women face in different parts of the world.
SUY NIỆM TIN MỪNG

Phim - Nhạc - Suy niệm
Xem chuyên mục Media Online
Từ Điển Online:     

Truyền Tin

Email: tt.march25@gmail.com

Website: truyen-tin.net

Online since: May 2010

Tìm kiếm nội dung
(Gõ từ khóa vào vào khung dưới đây)
Tìm kiếm trong Google
Nhấn vào >> Google Search

Liên hệ

Đặt làm trang chủ

@