tt
Laudetur Jesus Christus - Ngợi khen Chúa Giêsu Kitô NewsFeed
-
THÀNH NGỮ TIẾNG ANH - ENGLISH IDIOMS
Tìm theo vần:
A B C D E F G H I J K L M N O P Q R S T U V W X Y Z #
Idioms - Thành ngữExample - Ví dụ

A dog and pony show

Chỉ một màn trình diễn cầu kỳ với mục đích quảng cáo một sản phẩm hay một chính sách. Người ta dùng thành ngữ này khi không thích lối trình diễn như vậy

My boyfriend and I thought about having our wedding reception at a hotel downtown. But their website was nothing more than an elaborate presentation of romantic couples and smiling guests with dramatic scenery and music. What A DOG AND PONY SHOW!

Bạn trai của tôi và tôi đã tính đến việc mở tiệc cưới tại một khách sạn dưới phố. Tuy nhiên, trang web của khách sạn này chỉ trình bày hình ảnh lộng lẫy của các đôi uyên ương thơ mộng cùng các quan khách tươi cười giữa phong cảnh và âm nhạc gây ấn tượng mạnh. Thật là một cách trình bày quá cầu kỳ.

A Freudian slip

Sự lỡ lời

At a recent party, my friend accidentally called his wife by his old girlfriend’s name. What A FREUDIAN SLIP! It’s an embarrassing mistake that shows what he really thinks of her.

FREUDIAN, một tĩnh từ, xuất xứ từ tên của nhà phân tâm học nổi tiếng là Sigmund Freud, người Áo gốc Do thái. Ông Freud đưa ra một giả thuyết cho rằng mọi người đều có một ý thức và một tiềm thức. Ý thức là khả năng nhận biết những tư tưởng và cảm nhận của con người, và tiềm thức là nơi chứa đựng những ý nghĩ hay tình cảm thành thật nhưng bị ý thức đè nén. Đôi khi, những điều bị đè nén được con người vô tình bộc lộ bằng một sự lỡ lời. Sự lỡ lời như vậy được gọi là A FREUDIAN SLIP.

A sight for sore eyes

Một người hay một cái gì khiến cho ta cảm thấy khoan khoái, sung sướng.

During my long and exhausting business trip, I couldn’t stop thinking about my wife. I missed her so much. When I finally got off the plane, she was there waiting for me, A SIGHT FOR SORE EYES. I was so happy to see her that I almost cried.

Trong chuyến đi công tác dài và hết sức mệt nhọc tôi đã không ngừng nghĩ đến vợ tôi. Tôi nhớ cô ấy lắm. Cuối cùng, khi tôi bước ra khỏi máy bay cô ấy đã có mặt sẵn ở đó đứng đợi tôi. Thật là một điều khiến tôi hết sức sung sướng. Tôi đã gần khóc vì rất vui mừng được gặp lại nhà tôi.

A Slap In The Face

Nghĩa đen là một cái tát vào mặt, hay là một cái bạt tai, và nghĩa bóng là một hành động sỉ nhục, hay làm người khác mất mặt.

In front of everyone at the executive board meeting, the boss criticized Jane for not doing enough to increase sales. That came as A SLAP IN THE FACE since he had just taken her to lunch to thank her for her hard work.

Trước mặt mọi người tại buổi họp của ban quản trị, ông xếp đã chỉ trích cô Jane là không làm việc đủ để tăng số hàng bán được. Hành động này là một sự sỉ nhục đối với cô vì ông ấy vừa đưa cô đi ăn trưa để cám ơn cô là đã làm việc cần mẫn.

A snake in the grass

Một người dối trá hay nham hiểm nhưng ngoài mặt vẫn giả vờ làm bạn với mình.

I used to think that Nina was not only a colleague, but also my friend. Then I found out that she secretly applied for the same position at work that I did. What A SNAKE IN THE GRASS! I had no idea she could be so dishonest.

Trước đây tôi thường nghĩ rằng cô Nina không những là một đồng nghiệp của tôi mà còn là bạn tôi nữa. Sau đó tôi khám phá ra rằng cô ấy đã bí mật xin cùng một chức vụ mà tôi đã xin tại sở làm. Thật là một con người nham hiểm! Tôi không ngờ là cô ấy có thể gian giảo đến như vậy.

A snake in the grass

Người dối trá hay nham hiểm nhưng ngoài mặt vẫn giả vờ làm bạn với mình.

I used to think that Nina was not only a colleague, but also my friend. Then I found out that she secretly applied for the same position at work that I did. What A SNAKE IN THE GRASS! I had no idea she could be so dishonest.

Trước đây tôi thường nghĩ rằng cô Nina không những là một đồng nghiệp của tôi mà còn là bạn tôi nữa. Sau đó tôi khám phá ra rằng cô ấy đã bí mật xin cùng một chức vụ mà tôi đã xin tại sở làm. Thật là một con người nham hiểm! Tôi không ngờ là cô ấy có thể gian giảo đến như vậy.

A Step In The Right Direction

Bước đầu hướng tới mục tiêu mà mình muốn đạt được.

My son hasn’t been doing well in his classes lately. So now I’m only allowing him to play video games for half an hour each day. That may not solve the problem, but I believe it’s A STEP IN THE RIGHT DIRECTION. With more time for his school work, his grades will likely get better.

Dạo sau này con tôi học hành kém cỏi trong lớp. Vì thế bây giờ tôi chỉ cho phép con tôi chơi trò chơi điện tử nửa giờ mỗi ngày thôi. Làm như thế có lẽ không giải quyết được vấn đề, nhưng tôi tin rằng đây là một bước đi đúng hướng. Khi có thêm thì giờ để làm bài, điểm của con tôi chắc sẽ khá hơn.

A thorn in one's side

Cái gai trước mắt

Maria used to work beside a guy who was quite A THORN IN HER SIDE. He was always listening in on her phone conversations. But he doesn’t bother her anymore because she finally moved to another desk.

Cô Maria trước đây làm việc bên cạnh một anh chàng là một cái gai trước mắt cô. Anh ta luôn luôn nghe lỏm khi cô nói chuyện trên điện thoại. Tuy nhiên bây giờ anh ta không còn làm phiền cô nữa bởi vì cô đã dọn sang một bàn giấy khác.

Asleep at the switch

Lơ đãng, không chú ý đến công việc của mình

When you’re a student, the end of the school year is a difficult time. Teachers have to constantly remind you to pay attention in class. After all, if you’re asleep at the switch, you might not pass your final exams.

Khi bạn là học sinh thì cuối năm học thường là một thời gian khó khăn. Các thầy giáo phải luôn luôn nhắc nhở bạn phải chú ý trong lớp học. Nói cho cùng thì nếu bạn lơ đãng thì bạn có thể thi trượt lúc cuối khóa.

At stake

Chỉ một điều gì có vẻ bấp bênh, bị đe dọa, hay bị thua, tùy vào kết cục của một hoàn cảnh

After my best friend Sarah got pregnant, I felt that I risked not seeing her anymore. But I soon learned that our friendship wasn’t AT STAKE. Since she’s had the baby, we’ve continued to find time to get together, just like before.

Sau khi cô bạn thân nhất của tôi là Sarah có thai, tôi cảm thấy rằng tôi gặp nguy cơ không còn trông thấy mặt cô ấy nữa. Tuy nhiên ít lâu sau đó tôi biết rằng tình bạn của chúng tôi không bị đe dọa. Kể từ sau khi cô ấy sinh con, chúng tôi vẫn tiếp tục có thì giờ để gặp nhau, y như lúc trước vậy.