1. Thánh Kinh Tân – Cựu Ước có bao
nhiêu cuốn sách?
Cựu Ước gồm có bao nhiêu cuốn sách?
Tân Ước gồm có bao nhiêu cuốn sách?
2. Tác phẩm đầu tiên và cuối cùng của Cựu Ước là những sách nào?
3. Tác phẩm đầu tiên và cuối cùng của Thánh Kinh là những sách nào?
4. Vợ chồng đầu tiên của nhân loại là ai? (x. St 3,1-20)
a. Ông Giuse và bà Maria
b. Ông Ađam và Evà
c. Ông Đavít và bà Bátseva
d. Ông Ápraham và bà Xara
5. Những người con của ông Ađam là ai? (St
4,1.25)
a. Ông Cain và Aben
b. Ông Cain, ông Aben, ông Sết
c. Ông Cain, ông Aben và ông Hênóc
d. Ông Cain, ông Aben và ông Nôê
6. Gia đình được cứu khỏi Lụt Hồng Thuỷ tên là gì? (x. St 6,5…)
a. Gia đình ông Nôê
b. Gia đình ông Ađam
c. Gia đình ông Cain
d. Gia đình ông Abraham
7. Những người con của ông Nôê tên
là gì? (x. St 6,9)
a. Ông Sêm, ông Kham và ông Giaphét
b. Ông Sêm, ông Aben, ông Sết
c. Ông Cain, ông Aben và ông Hênóc
d. Ông Kham, ông Sêm và ông Sết
8. Gia đình tổ phụ Abraham chính thức gồm những ai? (St 21,1)
a. Ông Abraham, bà Xara và Giacóp
b. Ông Abraham, bà Xara và Ítmaen
c. Ông Abraham, bà Haga và Ítmaen
d. Ông Abraham, bà Xara và Ixaác
9. Cha mẹ của ông Êxau và ông Giacóp là những ai? (x. St 25,19)
a. Ông Abraham và bà Xara
b. Ông Ixaác và bà Lêa
c. Ông Ixaác và bà Rêbêca
d. Ông Ixaác và bà Rakhen
10. Ông Giacóp phải làm việc vất vả bao nhiêu năm mới cưới được người mình
yêu thích? (St 29,15-30)
a. 7 năm
b. 10 năm
c. 12 năm
d. 14 năm
11. Người vợ mà ông Giacóp phải vất vả làm lụng 14 năm mới cưới được tên là
gì? (St 29,15-30)
a. Bà Lêa
b. Bà Rêbêca
c. Bà Rakhen
d. Bà Anna
12. Những người con của ông Giacóp và bà Rakhen tên là gì? (St 35,23-26)
a. Ông Giuse và ông Bengiamin
b. Ông Giuđa và ông Lêvi
c. Ông Môsê và ông Aharon
d. Ông Simêon và ông Giuđa
13. Ông Giacóp có bao nhiêu người
con, con trai và con gái? (St 35,23-26)
a. 10
b. 12
c. 13
d. 14
14. Cô con gái của ông Giacóp tên
là gì? (St 35,23-26)
a. Cô Dina
b. Cô Anna
c. Cô Xara
d. Cô Maria
15. Những người con của ông
Giacóp tên là gì? (St 35,23-26)
16. Nhà giải phóng vĩ đại của dân
Dothái là ông Môsê, ông đã đưa dân Dothái ra khỏi Aicập và tiến về Đất Hứa. Cha
mẹ ông tên là gì? (Xh 6,20)
a. Ông Amram và bà Giôkhêvét
b. Ông Giacóp và bà Êlisabét
c. Ông Amram và bà Anna
d. Ông Giuse và bà Giôkhêvét
17. Nhà giải phóng vĩ đại của dân Dothái là ông Môsê, ông đã đưa dân Dothái
ra khỏi Ai cập và tiến về Đất Hứa. Anh và em của ông tên là gì? (Xh 6,20.15,20)
a. Ông Êxau và bà Maria
b. Ông Aharon và bà Miriam
c. Ông Ixaác và bà Rêbêca
d. Ông Giuse và bà Giôkhêvét
18. Vợ và con ông Môsê là tên là
gì? (Xh 2,21-22)
a. Bà Xíppôra và Ghécsôm
b. Bà Xíppôra và Giôsuê
c. Bà Bátseva và Salomon
d. Bà Giôkhêvét và Êxau
19. Một vị vua khôn ngoan nhất
trong lịch sử dân Dothái, người đã xây dựng Đền Thờ Giêrusalem huy hoàng tráng
lệ là ai? (1 V 6,1-14)
a. Vua Đavít
b. Vua Menkixêdê
c. Vua Salomon
d. Vua Saun
20. Cha và mẹ của vua Salomon là
ai?
a. Đavít và Mikhan (2 Sm
12,24-25)
b. Đavít và Bátseva
c. Êliseva và Đavít
d. Saun và Étte
21. Cha mẹ của Đức Giêsu là ai?
(Mt 1,1-16)
a. Ông Giuse và bà Maria
b. Ông Dacaria và bà Êlisabét
c. Ông Ixaác và bà Rêbêca
d. Ông Simêon và bà Anna
22. Bản gia phả của Đức Giêsu theo Thánh Mátthêu, người đã sinh ra ông
Giuse, chồng bà Maria và là cha nuôi của Đức Giêsu tên là gì? (Mt 1,16)
a. Ông Giacóp
b. Ông Dacaria
c. Ông Giêsê
d. Ông Abraham
23. Dân tộc Do Thái gồm 12 chi tộc, và có một chi tộc chuyên để phụng sự
Thiên Chúa là chi tộc Lêvi. Vậy Đức Giêsu thuộc chi tộc nào? (Mt 1,1-16)
a. Chi tộc Lêvi
b. Chi tộc Simêon
c. Chi tộc Bengiamin
d. Chi tộc Giuđa
24. Thánh Kinh không nhắc gì đến cha mẹ của Đức Maria, nhưng theo truyền
thống họ là ai?
a. Ông Gioakim và bà Anna
b. Ông Dacaria và bà Anna
c. Ông Giôgiakim và bà Anna
d. Ông Gioan và bà Êlisabét
25. Ông Gioan Tẩy Giả là vị tiền hô của Đức Giêsu, vậy cha mẹ của ông là
những ai? (Lc 1,57-66)
a. Ông Gioakim và bà Maria
b. Ông Dacaria và bà Êlisabét
c. Ông Giôgiakim và bà Anna
d. Ông Gioan và bà Êlisabét
26. Người con của ông Đavít và bà
Bátseva tên là gì? (2 Sm 12,24-25)
a. Samson
b. Salomon
c. Gioan
d. Saun
27. Người con của ông Giuse và bà
Maria tên là gì? (Mt 1,1-16)
a. Giôxếp
b. Giôsua
c. Gioan
d. Giêsu
28. Người con của ông Dacaria và
bà Êlisabét tên là gì? (Lc 1,57-66)
a. Giôxếp
b. Giôsua
c. Gioan
d. Giuse
29. Người con của ông Ađam và bà
Evà tên là gì? (St 4,1.25)
a. Sết
b. Kham
c. Sêm
d. Giacóp
30. Người con của ông Abraham và
bà Xara tên là gì? (St 21,1)
a. Ixaác
b. Kham
c. Nôê
d. Giacóp
31. Người con của ông Ixaác và bà
Rêbêca tên là gì? (x. St 25,19)
a. Giuse
b. Kham
c. Nôê
d. Giacóp
32. Người con của ông Giacóp và bà Rakhen tên là gì? (St 35,23-26).
a. Giuse
b. Môsê
c. Nôê
d. Giuđa
33. Trong gia phả của Chúa Giêsu có nhân vật nữ là Maria, bà là mẹ của ai? (Mt
1,15).
a. Giuse
b. Môsê
c. Giêsu
d. Gioan
24. Trong gia phả
của Chúa Giêsu có nhân vật nữ là Tama, bà là mẹ của ai? (Mt 1,3)
a. Giuse
b. Môsê
c. Perét
d. Aharon
35. Đây là lễ vật bà Maria và ông Giuse tiến dâng cho Chúa theo Luật Chúa
truyền là… (Lc 2,24-25)
a. một đôi chim gáy hay một cặp bồ câu non
b. một cặp chiên 1 tuổi
c. 2 quan tiền
d. 4 quan tiền và một cặp chim gáy
36. Trong gia phả
của Chúa Giêsu có nhân vật nữ là Rút, bà là mẹ của ai? (Mt 1,5)
a. Ôvết
b. Saulô
c. Đavít
d. Bôát
37. Mẹ của ông Gioan Tẩy Giả tên là gì? (Lc 1,57-66)
a. Êlisabét
b. Maria
c. Gioanna
d. Mácta
38. Cha của ông Giacôbê và Gioan
tên là gì? (Lc 5,10)
a. Anphê
b. Dêbêđê
c. Giôna
d. Simon
39. Cha của ông Simon, còn gọi là
Phêrô tên là gì? (Ga 1,42)
a. Anphê
b. Dêbêđê
c. Gioan
d. Simon
40. Ông là trưởng hội đường đến nài xin Đức Giêsu vào
nhà ông, vì ông có một đứa con gái duy nhất độ 12 tuổi, mà nó lại sắp chết tên
là gì? (Lc 8,41-42)
a. Ông Giaô
b. Ông Giaia
c. Giôna
d. Simon
41. “Lạy Ngài là con vua Đavít, xin dủ lòng thương
tôi! Đứa con gái tôi bị quỷ ám khổ sở lắm!”. Đây là lời cầu xin của người đàn
bà thuộc xứ nào? (Mt 15,22)
a. Cana
b. Xiđôn
c. Canaan
d. Xyri
42. Gia đình thánh gia đi lánh
nạn sự lùng bắt của vua Hêrôđê tại đâu? (Lc 2,13)
a. Liban
b. Ảrập
c. Aicập
d. Xyri
43. Đức Giêsu lớn lên tại thành
nào? (Lc 2,23)
a. Cana
b. Bêlem
c. Giêrusalem
d. Nazareth
44. Thành Nazareth thuộc miền
nào? (Lc 2,22)
a. Miền Galilê
b. Miền Samari
c. Miền Giuđê
d. Miền Thập tỉnh
45. Đức Giêsu quen thân với một gia
đình có 3 chị em, khi người em chết, dẫu đã chết 4 ngày rồi, ngài cũng đã làm
cho sống lại. Ba chị em đó là những ai? (Ga 11,1)
a. Bà Mácta, Maria và Ladarô (Ga 11,1)
b. Bà Anna, Mácta và Ladarô
c. Ông Dacaria, Mácta và Maria
d. Ông Ladarô, Maria và Êlisabét
46. Trên đường vác thập giá lên
núi Sọ, quân lính đã bắt một người đi đường vác đỡ thập giá của Đức Giêsu: đó
là ông Simon. Bạn có biết những người con của ông Simon tên là gì? (Mc 15,21)
a. Ông Gioan và ông Anrê
b. Ông Nathanaen và ông Tađêô
c. Ông Ruphô và ông Alêxanđô
d. Ông Simêon và ông Alêxanđô
47. Gia đình ngoại giáo đầu tiên được Thánh Phêrô rửa tội tên là gì? (Cv
10,34-48)
a. Gia đình ông Aquila
b. Gia đình ông Cônêliô
c. Gia đình ông Têphana
d. Gia đình ông Gioan
48. Gia đình đầu tiên được thánh
Phaolô rửa tội tại Akhaia tên là gì? (1 Cr 1,16.16,15)
a. Gđ. Phêrô
b. Gđ. Cônêliô
c. Gđ. Máccô
d. Gđ. Têphana
49. Gia đình được Thánh Phaolô
hay trọ ở tại thành Côrinthô, đó là ai? (Cv 18,1-19)
a. Bà Lyđia và ông Gioan
b. Bà Đamari và ông Aquila
c. Bà Giaên và ông Simon
d. Bà Pơrítkila và ông Aquila
50. Sau khi được cứu khỏi tay
vua Hêrôđê, ông Phêrô đi đén nhà mẹ ông Gioan còn gọi là Máccô. Bà tên là gì?
Bà Maria (Cv 12,12).
a. Bà Êlisabét
b. Bà Maria
c. Bà Gioanna
d. Bà Mácta
Ô CHỮ NGÀY GIA ĐÌNH
Những gợi ý
1. Gia đình của ai được cứu khỏi Lụt Hồng Thuỷ? (x. St 6,5…)
2. Bản gia phả của Đức Giêsu theo thánh Mátthêu, người đã sinh ra ông
Giuse, chồng bà Maria và là cha nuôi của Đức Giêsu tên là gì? (Mt
1,16)
3. Đức Giêsu lớn lên tại thành
nào? (Lc 2,23)
4. Ông Quiriniô làm tổng trấn xứ
nào thời Đức Giêsu sinh ra? (Lc 2,2)
5. Thành Nazareth thuộc miền
nào? (Lc 2,22)
6. Người con của ông Giuse và bà
Maria tên là gì? (Mt 1,1-16)
7. Mẹ của Đức Giêsu tên là gì?
(Mt 1,1-16)
8. Cha của vua Salomon tên là gì?
(2Sm 12,24-25)
9. Cha của Đức Giêsu tên là gì? (Mt
1,1-16)
10. Người con của ông Dacaria và
bà Êlisabét tên là gì? (Lc 1,57-66)
11. Gia đình đầu tiên được thánh Phaolô rửa tội
tại Akhaia tên là gì? (1
C r 1,16.16,15)
Hàng dọc: Chủ đề của ô chữ này là gì?
***
Lời giải đáp
Ngày Gia Đình
1. Đáp án
Thánh Kinh: 73 cuốn
Cựu Ước: 46 cuốn
Tân Ước: 27 cuốn
2. Đáp án
Sách Sáng Thế
Sách Ngôn sứ Malakhi
3. Đáp án
Sách Sáng Thế
Sách Khải Huyền
4. b. Ông Ađam và Evà (x. St 3,1-20)
5. b. Ông Cain, ông Aben, ông Sết (St 4,1.25)
6. a. Gia đình ông Nôê (x. St 6,5…)
7. a. Ông Sêm, ông Kham và ông Giaphét (x. St 6,9)
8. d. Ông Abraham, bà Xara và Ixaác (St 21,1)
9. c. Ông Ixaác và bà Rêbêca (x. St 25,19)
10. d. 14 năm (St 29,15-30)
11. c. Bà Rakhen (St 29,15-30)
12. a. Ông Giuse và ông Bengiamin (St
35,23-26)
13. c. 13 (St 35,23-26)
14. a. Cô Dina (St
35,23-26)
15. Đáp án
Ông Giacóp có 13 người con (St 35,23-26)
* với bà Lêa: Ông Rưuven, Ông Simeôn, Ông Lêvi, Ông Ông
Giuđa, Ông Ítxakha, Ông Dơvulun và cô Đina.
* với bà Rakhen: Ông Giuse, Ông Bengiamin
* với bà Binha: Ông Đan, Ông Náptali
* với bà Dinpa: Ông Gát, Ông Asê
16. a. Ông Amram và bà Giôkhêvét (Xh
6,20)
17. b. Ông Aharon và bà Miriam (Xh 6,20.15,20)
18. a. Bà Xíppôra và Ghécsôm (Xh
2,21-22)
19. c. Vua Salomon (1 V 6,1-14)
20. b. Đavít và Bátseva (2 Sm
12,24-25)
21. a. Ông Giuse và bà Maria (Mt 1,1-16)
22. a. Ông Giacóp (Mt 1,16)
23. d. Chi tộc Giuđa (Mt 1,1-16)
24. a. Ông Gioakim và bà Anna
25. b. Ông Dacaria và bà Êlisabét (Lc 1,57-66)
26. b. Salomon (2 Sm 12,24-25)
27. d. Giêsu (Mt 1,1-16)
28. c. Gioan (Lc 1,57-66)
29. a. Ông Sết (St 4,1.25)
30. a. Ông Ixaác (St 21,1)
31. d. Ông Giacóp (x. St 25,19)
32. a. Ông Giuse (St 35,23-26).
33. c. Giêsu (Mt 1,15).
34. c. Ông Perét (Mt 1,3)
35. a. một đôi chim gáy hay một cặp bồ câu non (Lc 2,24-25)
36. d.
Bôát (Mt 1,5)
37. a. Bà Êlisabét (Lc 1,57-66)
38. b. Ông Dêbêđê (Lc 5,10)
39. c. Ông Gioan (Ga 1,42)
40. b. Ông Giaia (Lc 8,41-42)
41. c. Canaan (Mt 15,22)
42. c. Nước Aicập (Lc 2,13)
43. d. Nazareth (Lc 2,23)
44. a. Miền Galilê (Lc 2,22)
45. a. Bà Mácta, Maria và Ladarô (Ga 11,1)
46. c. Ông
Ruphô và ông Alêxanđô (Mc 15,21)
47. b. Gia đình ông Cônêliô (Cv
10,34-48)
48. d. Gđ. Têphana (1 Cr 1,16.16,15)